Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ theo quy định mới năm 2024

Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ đã được quy định rõ trong quy định của pháp luật. Vậy cụ thể điều khoản quy định như thế nào?

Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ chịu sự điều chỉnh của pháp luật và có sự thay đổi trong từng thời điểm để phù hợp với tình hình thực tế. Để nắm rõ về chế tài mới nhất của pháp luật và đảm bảo hoạt động kinh doanh thuận lợi, các bạn hãy cùng tìm hiểu nội dung sau đây:

1. Đặc điểm của hình thức kinh doanh dịch vụ cầm đồ cần nắm rõ

Trên thực tế hiện nay chưa có một định nghĩa chính thức về hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ. Tuy nhiên, căn cứ vào bản chất hoạt động kinh doanh của loại hình này thì có thể hiểu kinh doanh dịch vụ cầm đồ là việc cá nhân, tổ chức cho khách hàng vay một khoản tiền nhất định. Người vay sẽ giao tài sản cho cửa hàng cầm đồ để làm tài sản bảo đảm.

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ thuộc nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Luật đầu tư 2020, phần phụ lục 4. Dưới đây là những đặc điểm của ngành nghề này mà các bạn cần nắm rõ trước khi tìm hiểu điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ cần những gì.

  • Về chủ thể

Chủ thể gồm có bên cầm cố và bên nhận cầm cố:

  • Bên cầm cố là người có tài sản và đủ năng lực hành vi dân sự cũng như năng lực pháp luật để thực hiện việc cầm cố tài sản.

  • Bên nhận cầm cố cũng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật dân sự để tham gia vào giao dịch cầm cố.

Chủ tiệm cầm đồ phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự

Chủ tiệm cầm đồ phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự

  • Về đối tượng: Đối tượng cầm đồ là động sản và các giấy tờ có giá trị. Khách hàng có thể cầm cố động sản, bao gồm tài sản vật chất và các loại giấy tờ có giá trị như trái phiếu, cổ phiếu và tài sản giấy tờ khác.

  • Về việc thu lại tài sản: Việc chấm dứt tài sản cầm cố được thực hiện khi quá trình cầm cố tài sản kết thúc, giấy tờ liên quan đến tài sản cầm cố sẽ được trả lại cho bên cầm cố. Lợi tức và hoa lợi thu được từ tài sản cầm cố cũng sẽ được trả lại cho bên cầm cố, trừ khi có thoả thuận khác.

  • Hiệu lực đối kháng với bên thứ 3: Kể từ thời điểm tiệm cầm đồ nhận tài sản cầm cố thì tài sản đó sẽ có hiệu lực đối kháng với người thứ ba. Lưu ý rằng dịch vụ cầm đồ không được phép thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản là bất động sản theo quy định của luật.

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ quy định như thế nào?

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ thuộc nhóm ngành kinh doanh có điều kiện. Do đó nó đòi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ để đảm bảo an ninh và trật tự. Dưới đây là 3 điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam mà mọi người cần nắm rõ.

2.1. Điều kiện 1: Phải đảm bảo được điều kiện về an ninh trật tự

Theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP, kinh doanh dịch vụ cầm đồ là ngành có điều kiện về an ninh và trật tự. Một trong những điều quan trọng nhất là người chịu trách nhiệm về an ninh và trật tự tại cơ sở kinh doanh không được nằm trong các trường hợp sau:

  • Đã bị khởi tố về tội hình sự, bất kể liệu điều tra, truy tố hay xét xử đang diễn ra trong nước hoặc ở nước ngoài.

  • Có tiền án về tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác mà bị kết án với án phạt từ 3 năm tù trở lên mà chưa được xóa án tích.

  • Đang trong thời gian tạm hoãn chấp hành án phạt tù hoặc đang chấp hành án treo.

  • Đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh trong lĩnh vực có điều kiện về an ninh và trật tự theo quyết định của tòa án.

Những điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ cần nắm rõ

Những điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ cần nắm rõ

2.2. Điều kiện thứ 2: Về giấy phép kinh doanh

Để tham gia vào hoạt động kinh doanh cầm đồ, cơ sở kinh doanh phải tuân thủ các quy định liên quan đến đăng ký kinh doanh. Chủ cơ sở có thể lựa chọn giữa việc thành lập công ty hoặc kinh doanh cá thể theo hình thức hộ kinh doanh cá thể.

Theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về hệ thống ngành, nghề kinh tế Việt Nam, hoạt động cầm đồ được phân vào nhóm hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm. Cụ thể, hoạt động này được xác định thông qua mã ngành nghề cấp 4 với mã là 6492, thuộc nhóm hoạt động cung cấp tín dụng khác.

Ngoài dịch vụ cầm đồ truyền thống, hiện nay còn có hoạt động môi giới cầm đồ. Tuy nhiên, hoạt động này chưa được quy định rõ ràng trong bất kỳ văn bản pháp luật nào tính đến thời điểm hiện tại.

Tóm lại, đối với doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh muốn tham gia vào lĩnh vực dịch vụ cầm đồ thì phải đăng ký mã ngành nghề 6492 theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Đây là bước quan trọng để đảm bảo tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự và kinh doanh. Nắm vững các yêu cầu này sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động một cách hợp pháp và an toàn.

2.3. Điều kiện thứ 3: Vấn đề về an toàn phòng cháy & chữa cháy

Các chủ kinh doanh dịch vụ cầm đồ cần tuân thủ các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP. Nghị định này được Chính phủ ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2020 để chi tiết hóa một số điều và biện pháp thực hiện Luật Phòng cháy và chữa cháy cùng với Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC.

>>> Bạn cần vay tiền gấp trong 2 giờ? Đăng ký vay ngay tại đây: 

ÐĂNG KÝ VAY NHANH
500,000++ người vay thành công
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân

Tôi đồng ý để TIMA gọi điện và nhắn tin tư vấn khoản vay

3. Thủ tục thực hiện đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Sau khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ, các bạn có thể thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn sau đây:

3.1. Bước 1: Đăng ký kinh doanh và nhận giấy chứng nhận doanh nghiệp

Đầu tiên, bạn cần đăng ký kinh doanh bằng cách thành lập một công ty hoặc đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Sau khi hoàn tất quy trình này, bạn sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận hộ kinh doanh cá thể.

3.2. Hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký thành lập công ty

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty kinh doanh dịch vụ cầm đồ gồm có các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh được cấp theo mẫu.

  • Dự thảo điều lệ công ty.

  • Danh sách các thành viên và các cổ đông công ty.

  • Bản sao chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu (không quá 03 tháng) của các thành viên (đã công chứng).

Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thường trong vòng 03 ngày làm việc sau khi hồ sơ hợp lệ được nộp tại Phòng Đăng Ký Kinh Doanh Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cấp tỉnh.

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để đăng ký thành lập công ty nhanh chóng

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để đăng ký thành lập công ty nhanh chóng

3.2.1. Hồ sơ chuẩn bị để đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể

Người kinh doanh cá thể cần gửi đơn đề nghị đăng ký kinh doanh và kèm theo bản sao chứng minh nhân dân hợp lệ đến cơ quan đăng ký kinh doanh tại quận/huyện nơi đặt cửa hiệu kinh doanh. Bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận trong vòng 05 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.

3.2.2. Bước 2: Xin giấy phép PCCC hoặc biên bản PCCC

Để đảm bảo an toàn, bạn cần xin giấy phép phòng cháy chữa cháy hoặc biên bản phòng cháy chữa cháy.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận PCCC gồm các giấy tờ sau đây:

  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy hoặc biên bản phòng cháy chữa cháy.

  • Bản photo giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC đối với cơ sở xây dựng mới/ cải tạo và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn PCCC khi đóng mới hoặc hoán cải.

  • Bản photo biên bản kiểm tra an toàn PCCC đối với cơ sở và các phương tiện giao thông cơ giới khác.

  • Bản thống kê các phương tiện PCCC và phương tiện thiết bị cứu người đã trang bị.

  • Quyết định về việc thành lập đội PCCC cơ sở kèm theo danh sách những người đã được huấn luyện về PCCC.

  • Phương án chữa cháy.

  • Nơi thực hiện thủ tục cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy là Công an có thẩm quyền cấp huyện/ Phòng Cảnh sát PCCC thuộc Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy.

Thông thường bạn sẽ nhận được giấy phép PCCC sau 07 ngày làm việc kể từ khi cơ quan chức năng nhận được hồ sơ hợp lệ sẽ.

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đảm bảo PCCC

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đảm bảo PCCC

3.3.3. Bước 3: Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT

Việc xin giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP. Bạn có thể tham khảo tài liệu hướng dẫn cụ thể hoặc nhờ sự tư vấn của bộ phận pháp lý doanh nghiệp để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết hơn về nội dung này.

4. Mức phạt vi phạm điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ hiện nay

Hiện nay mức xử phạt vi phạm quy định kinh doanh cầm đồ quy định tại Điều 11 Nghị định 167/2013/NĐ-CP như sau:

4.1. Phạt hành chính từ 500.000 đến 1.000.000 đồng

Đối với cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ cầm đồ có hành vi sau:

  • Không xuất trình giấy tờ chứng nhận về an ninh, trật tự theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

  • Không khai báo kịp thời khi mất giấy chứng nhận về an ninh, trật tự.

  • Không chấp hành các quy định về quản lý an ninh, trật tự trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

4.2. Phạt hành chính từ 2.000.000 đến 5.000.000 đồng

Nếu vi phạm vào một trong các hành vi dưới đây:

  • Tham gia cho vay, thuê, mua, bán chứng chỉ về an ninh, trật tự để thực hiện các hoạt động vi phạm pháp luật.

  • Chấp nhận tài sản cầm đồ mà không có giấy tờ sở hữu cần thiết.

  • Nhận cầm cố tài sản mà không có hợp đồng theo quy định của pháp luật.

  • Cầm đồ tài sản thuộc sở hữu của người khác mà không có ủy quyền hợp pháp của chủ sở hữu đối với người cầm đồ.

  • Tàng trữ tài sản cầm cố không đúng nơi quy định không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

4.3. Phạt hành chính từ 5.000.000 đến 15.000.000 đồng

Đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

  • Không bảo đảm điều kiện an ninh, trật tự trong quá trình hoạt động kinh doanh.

  • Cho vay cầm cố tài sản với lãi suất vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cho vay.

Tiệm cầm đồ có thể bị phạt tiền nếu cho vay lãi suất cao

Tiệm cầm đồ có thể bị phạt tiền nếu cho vay lãi suất cao

4.4. Phạt hành chính từ 20.000.000 đến 30.000.000 đồng

Đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

  • Lợi dụng doanh nghiệp thuộc lĩnh vực an ninh, trật tự có điều kiện để tổ chức các hoạt động có tệ nạn xã hội hoặc vi phạm pháp luật.

  • Cầm đồ tài sản có được do trộm cắp, lừa đảo, biển thủ hoặc các hoạt động bất hợp pháp do người khác thực hiện.

Trên đây là những thông tin chi tiết về điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ và nội dung hướng dẫn liên quan. Nắm vững các thủ tục này sẽ giúp bạn thực hiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ một cách hợp pháp và an toàn. Nếu còn điều gì thắc mắc các bạn có thể kết nối trực tiếp đến chúng tôi để nhận tư vấn miễn phí.

>>> Xem thêm: Vay tiền Online lãi suất thấp, Giải ngân trong ngày - TIMA

ÐĂNG KÝ VAY NHANH
500,000++ người vay thành công
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân

Tôi đồng ý để TIMA gọi điện và nhắn tin tư vấn khoản vay

Tin liên quan