Thời hạn đăng kiểm xe ô tô - Cập nhật mới nhất 12/2024
Tổng hợp thông tin chi tiết về thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới nhất cập nhật từ tháng 4/2023.
1. Kiểm định/đăng kiểm xe ô tô là gì?
Kiểm định hay đăng kiểm xe ô tô là hình thức do các cơ quan chức năng có chuyên ngành tiến hành kiểm tra, xem xét và quyết định xe của bạn có đảm bảo chất lượng để có thể được lưu hành và tham gia giao thông an toàn hay không. Đây là thủ tục bắt buộc đối với ai đang sử dụng xe ô tô được quy định rõ theo quy định của Bộ Giao Thông Vận Tải.
Đăng kiểm xe ô tô là gì? Đăng kiểm xe ô tô ở đâu?
Đương nhiên, việc đăng kiểm sẽ không còn quá xa lạ với các anh/em chủ xe lâu năm nhưng mỗi năm Bộ có thể ban hành nhiều quy định mới nên nhiệm vụ của tài xế chúng ta là cập nhật thông tin thường xuyên để tránh vi phạm phải những lỗi mất tiền oan không đáng có.
Ngoài ra nếu anh em muốn vay tiền thông qua đăng ký ô tô thì đăng kiểm cũng là yếu tố tiên quyết, quyết định giá trị xe cũng như giá trị khoản vay của anh em. Đăng kiểm giúp bên vay dễ dàng thẩm định giá trị xe từ đó định giá được khoản vay phù hợp.
>>> Bạn cần vay tiền gấp trong 2 giờ? Đăng ký vay chỉ cần đăng ký ô tô tại đây:
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân
Hiện nay, mỗi tỉnh thành phố đều có một hoặc nhiều trung tâm phục vụ đăng kiểm xe ô tô (bao gồm xe ô tô 4 chỗ, 7 chỗ, 9 chỗ và các dòng xe tải). Công việc đăng kiểm sẽ gồm việc kiểm tra toàn bộ máy móc trong và ngoài của xe xem đã đạt tiêu chuẩn chưa hay chỗ nào cần sửa chữa, để đảm bảo an toàn của người và xe trong quá trình tham gia giao thông.
2. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô quy định mới nhất cập nhật mới nhất
Thông tư 02/2023/TT-BGTVT quy định về chu kỳ kiểm định xe cơ giới. Theo đó, căn cứ vào phụ lục 05 Thông tư 02/2023/TT-BGTBT, thời hạn đăng kiểm ôtô được quy định kể từ ngày 22/3/2023 như sau:
Chu kỳ đăng kiểm theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT |
|||||
STT |
Loại xe |
TT |
Đời xe |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
||||
1 |
Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải (bao gồm xe 4 chỗ, xe 7 chỗ, xe 9 chỗ) |
1.1 |
Sản xuất đến 07 năm |
36 |
24 |
1.2 |
Sản xuất trên 07 năm đến 20 năm |
|
12 |
||
1.3 |
Sản xuất trên 20 năm |
|
6 |
||
2 |
Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ( bao gồm xe 4 chỗ, 7 chỗ, 9 chỗ) có kinh doanh vận tải |
2.1 |
Sản xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
2.2 |
Sản xuất trên 05 năm |
|
6 |
||
2.3 |
Có cải tạo |
12 |
6 |
||
3 |
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ |
3.1 |
Không cải tạo Thời gian sản xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
3.2 |
Không cải tạo Thời gian sản xuất trên 05 năm |
|
6 |
||
3.3 |
Có cải tạo |
12 |
6 |
||
4 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc |
4.1 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm |
24 |
12 |
4.2 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm |
|
6 |
||
4.3 |
Có cải tạo |
12 |
6 |
||
5 |
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ), ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng), ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. |
|
3 |
Bảng tổng hợp thời hạn đăng kiểm xe ô tô theo quy định của pháp luật
* Lưu ý:
-
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô : Đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng sẽ được miễn kiểm định lần đầu. Điều kiện của phương tiện để được áp dụng quy định này là có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định dưới 2 năm (năm sản xuất cộng 1 năm) và có đủ hồ sơ hợp lệ, sẽ được cấp tem và giấy chứng nhận tại các trung tâm đăng kiểm mà không phải mang xe đến trình diện.
-
Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
-
Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.
-
Xe cơ giới kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì:
-
Thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.
3. Thủ tục, quy trình đăng kiểm xe ô tô 4/2023
Thủ tục và điều kiện đăng kiểm xe ô tô được tổng hợp chi tiết trong các bước dưới đây
Thủ tục và quy trình đăng kiểm tải các điểm đăng kiểm
-
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự ( nếu hết hạn có thể mua trực tiếp tại quầy (có thể mua bảo hiểm tại quầy)
-
Bước 2: Nhận, viết tờ khai và nộp hồ sơ tại quầy.
-
Bước 3: Chờ khám xe, trường hợp xe có vấn đề không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe mang đi sửa rồi quay lại sau. Vì vậy, nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đi đăng kiểm. Nếu không có vấn đề gì, thời gian khám chỉ khoảng 5-10 phút.
-
Bước 4: Đóng phí bảo trì đường bộ nếu xe đáp ứng tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm theo thứ tự sẽ đọc biển số xe để lái xe đóng phí bảo trì đường bộ.
-
Bước 5: Dán tem đăng kiểm mới khi đã hoàn tất các thủ tục trên, tài xế ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và ra về.
4. Chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất
STT |
Loại xe ô tô |
Mức giá hiện hành (Thông tư 238/2016/TT-BTC) |
Mức giá từ ngày 08/10/2022 ( Thông tư 55/2022/TT-BTC) |
1 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng |
560.000 Đ |
570.000 Đ |
2 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo |
350.000 Đ |
360.000 Đ |
3 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn |
320.000 Đ |
330.000 Đ |
4 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn |
280.000 Đ |
290.000 Đ |
5 |
Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt |
350.000 Đ |
360.000 Đ |
6 |
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe) |
320.000 Đ |
330.000 Đ |
7 |
Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 chỗ (kể cả lái xe) |
280.000 Đ |
290.000 Đ |
8 |
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương |
240.000 Đ |
250.000 Đ |
Bảng chi phí đăng kiểm của các dòng xe hiện nay
5. Quá thời hạn đăng kiểm xe ô tô bao nhiêu ngày thì bị phạt?
Trong những ngày gần đây, trên mạng xã hội rất nhiều chủ xe đang có nhiều câu hỏi băn khoăn về việc xe bị quá thời hạn đăng kiểm thì mức phạt như thế nào? Xe bị chậm đăng kiểm 1 ngày có bị phạt không hay xe quá hạn đăng kiểm đi đăng kiểm có bị phạt không?
Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, có hai mốc thời gian hết hạn đăng kiểm là dưới 1 tháng và trên 1 tháng và không có quy định về mức phạt tối thiểu theo ngày.
-
Trường hợp quá hạn đăng kiểm dưới 01 tháng
Đối với người lái xe sẽ có mức phạt tiền từ 3 – 4 triệu đồng (theo khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP). Đồng thời tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng.
Đối với chủ xe sẽ bị phạt tiền từ 4- 6 triệu đồng đối với cá nhân; từ 8 – 12 triệu đồng đối với tổ chức. (Theo điểm b, Khoản 8, Điều 30).
-
Trường hợp quá hạn đăng kiểm xe ô tô trên 01 tháng
Đối với người lái xe sẽ bị phạt tiền từ 4 – 6 triệu đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng. (Quy định tại điểm e, Khoản 5 và Điểm a, Khoản 6 của Điều 16).
Đối với chủ xe sẽ bị phạt tiền từ 6 – 8 đồng đối với cá nhân; từ 12 – 16 triệu đồng đối với tổ chức. (Quy định tại điểm c, Khoản 9, Điều 30 Nghị định 100/2019).
Nếu chủ phương tiện trực tiếp điều khiển thì sẽ áp dụng mức phạt đối với chủ phương tiện, đồng thời tước giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng.
Bên cạnh đó, trường hợp chủ phương tiện “mượn tạm” tem đăng kiểm của xe khác, hoặc trên tem có dấu hiệu bị tẩy xóa, hoặc sử dụng các loại tem kiểm định không phải do cơ quan thẩm quyền cấp…, tất cả các hành vi trên đều bị xử phạt từ 4-6 triệu đồng cộng với hình phạt bổ sung cũng tương tự như trên.
5. Cách tra cứu đăng kiểm xe ô tô xem có còn hạn không
Để kiểm tra thời hạn đăng kiểm xe ô tô một cách nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, người dùng ô tô có thể sử dụng cổng tra cứu kiểm định xe cơ giới trực tuyến của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Các bạn vào đường dẫn sau:http://app.vr.org.vn/ptpublic/
Cổng tra cứu kiểm định xe cơ giới trực tuyến của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Nhập Biển đăng ký xe của bạn, Số tem, giấy chứng nhận hiện
6. Những lưu ý đối với kiểm định ô tô
Thời hạn đăng kiểm định lần đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng và kiểm định lần đầu trong thời gian 2 năm sản xuất, tính từ năm sản xuất
-
Số chỗ ngồi trên ô tô bao gồm cả ghế người lái
-
Trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ không tính là xe đã cải tạo.
Đây là các mốc thời hạn kiểm định xe ô tô được Bộ Giao Thông và Vận Tải quy định mới nhất, khi mua xe các chủ xe nên nhớ mang xe của mình đi đăng kiểm lần đầu và nhớ các mốc chu kỳ kiểm định để xe được kiểm định đúng thời hạn tránh chịu các mức phạt không đáng có do lỗi quá thời hạn đăng kiểm, chúc các lái xe lưu thông trên đường được an toàn.
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân