So sánh lãi suất vay thế chấp của các khối ngân hàng[04/2024]

Khách hàng có nhu cầu vay thế chấp ngân hàng cần so sánh mức lãi suất vay thế chấp của các khối ngân hàng nhà nước, thương mại, nước ngoài hãy tham khảo ngay thông tin trong bài viết dưới đây để lựa chọn được địa chỉ vay thế chấp ngân hàng tối ưu nhất!

1. Lãi suất vay thế chấp các ngân hàng nhà nước

>>> Đăng ký nhận tư vấn khoản vay tại đây:

ÐĂNG KÝ VAY NHANH
500,000++ người vay thành công
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân

Tôi đồng ý để TIMA gọi điện và nhắn tin tư vấn khoản vay

Hiện nay nước ta có 4 ngân hàng nhà nước. Đây là những ngân hàng đầu tàu có thương hiệu uy tín với mức lãi suất ổn định, có tầm ảnh hưởng đến các ngân hàng khác, luôn là địa chỉ được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn. Tham khảo lãi suất vay thế chấp tại một số ngân hàng nhà nước hiện nay:

lãi suất vay thế chấp tại một số ngân hàng nhà nước hiện nay
Ngân hàng Lãi suất  Biên độ lãi suất ưu đãi
Agribank  6% - 9 % Lãi suất tiết kiệm (LSTK) 24 tháng + Biên độ 3,5%
CB 6,8% - 7,8% LSTK 24 tháng + Biên độ 4%
Oceanbank 5,99% - 7,5% LSTK 36 tháng + Biên độ 3,5%
GPbank 6% - 8% LSTK 36 tháng + Biên độ 3,5%

2. Lãi suất vay thế chấp ngân hàng thương mại cổ phần

Lãi suất vay thế chấp

Lãi suất vay thế chấp của các ngân hàng thương mại
Ngân hàng Lãi suất  Biên độ lãi suất ưu đãi
VietcomBank 9% - 10,2%/năm  Lãi suất tiết kiệm (LSTK) 24 tháng + Biên độ 3,5%
BIDV 7,5%/năm LSTK 24 tháng + Biên độ 4%
VietinBank 7,7% - 8,62%/năm LSTK 36 tháng + Biên độ 3,5%
TechcomBank 5,99 - 10,99%/năm LSCS + Biên độ (3% - 4%)
EximBank 11%/năm LSTK 24 tháng + 3,5% 
TPBank 7,9%/năm LSTK + Biên độ 3,5%
SacomBank 13%/năm LSTK 13 tháng + Biên độ 5,5%
ACB 9,5%/năm  LSTK 13 tháng + Biên độ 3,9%

Hiện nay có rất nhiều ngân hàng TMCP uy tín tại Việt Nam, với dịch vụ tận tình, cung cấp mức lãi suất ưu đãi, các ngân hàng thuộc khối TMCP đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, cạnh tranh với các NHNN và nhận được sự tin tưởng của nhiều khách hàng.

Tham khảo lãi suất vay thế chấp nhà đất tại một số ngân hàng TMCP uy tín hiện nay:

  • Lãi suất vay thế chấp VietcomBank: 

Lãi suất cố định ghi nhận ở mức: 9% (cố định 1 năm), 9,2% (cố định 2 năm), 9,8% (Cố định 3 năm), 10,2% (Cố định 5 năm). Sau khi ưu đãi, lãi suất áp dụng = Lãi suất tiết kiệm (LSTK) 24 tháng + Biên độ 3,5% = 10,5%.

Phí phạt trả trước hạn của VietcomBank là: 1% (Năm 1 - Năm 3), 0,5% (Năm 4 - Năm 6), Miễn phí (Từ năm 6 trở đi).

>>> Đăng ký nhận tư vấn khoản vay tại đây:

ÐĂNG KÝ VAY NHANH
500,000++ người vay thành công
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân

Tôi đồng ý để TIMA gọi điện và nhắn tin tư vấn khoản vay

  • Lãi suất vay thế chấp BIDV

Lãi suất vay thế chấp ưu đãi 7,5% (cố định 1 năm). Sau ưu đãi, lãi suất thế chấp được tính = LSTK 24 tháng + Biên độ 4% = 10,9%.

Phí phạt trả trước hạn của BIDV là: 1,5% (Năm 1), 1% (Năm 2), 0,5% (Năm 3, 4), Free (Năm thứ 5).

  • Lãi suất vay thế chấp VietinBank

Lãi suất ưu đãi trong thời gian đầu: 7,7% (cố định 1 năm), 8,62% (cố định 2 năm). Sau ưu đãi, lãi suất áp dụng = LSTK 36 tháng + Biên độ 3,5% = 10,5%.

Phí phạt trước hạn: 2% (Trong 2 năm đầu), 1,5% (Năm thứ 3), 1% (Năm thứ 4, 5).

  • Lãi suất vay thế chấp TechcomBank

TechcomBank hiện là một trong những ngân hàng TMCP uy tín và lớn nhất hiện nay. Được biết năm 2018, TechcomBank đã vươn lên vị trí thứ 2 trong số các ngân hàng tại Việt Nam về lợi nhuận, một bước nhảy vô cùng tuyệt vời. Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ của

TechcomBank phụ thuộc vào từng nhu cầu vay khác nhau như: Vay mua nhà, vay du học, đầu tư kinh doanh… Lãi suất dao động trong khoảng: 5,99 - 10,99%/năm

  • Lãi suất vay thế chấp EximBank

Mức lãi suất cố định ưu đãi của EximBank là 11 % (cố định trong 3 năm). Sau ưu đãi, lãi suất áp dụng = LSTK 24 tháng + 3,5% = 11%. Phí phạt trả nợ trước hạn là 1 % (Năm đầu - Năm thứ 3), còn lại free.

  • Lãi suất vay thế chấp TPBank:

Mức lãi suất cố định ưu đãi trong 1 năm đầu là 7,9%. Sau khi hết ưu đãi, lãi suất áp dụng = LSTK + Biên độ 3,5% = 12% (Hiện nay). Phí phạt trả nợ trước hạn là 2,5% trong 3 năm đầu, từ năm thứ 4 là 1%.

  • Lãi suất vay thế chấp SacomBank

Lãi suất ưu đãi cố định trong 1 năm là 13%. Sau ưu đãi, lãi suất áp dụng = LSTK 13 tháng + Biên độ 5,5% = 13,4%. Phí phạt trả nợ trước hạn là: 2% (2 năm đầu), 1,5% (Năm thứ 3 - 5), còn lại 1%.

  • Lãi suất vay thế chấp ACB

Lãi suất ưu đãi của ACB chỉ được có định trong 3 tháng đầu là 9,5%. Sau khi hết ưu đãi, lãi suất áp dụng là LSTK 13 tháng + Biên độ 3,9% = 11,3%. Mức phí phạt trả nợ trước hạn là: 2% (2 năm đầu), 0,75% (Năm 3 - 5), còn lại free.

3. Lãi suất vay vốn thế chấp ngân hàng nước ngoài

Hiện nay có 9 ngân hàng 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, được biết tỷ lệ sinh lời của các ngân hàng này thuộc mức cao trong số các ngân hàng tại Việt Nam cho thấy sự phát triển của các ngân hàng này tại nước ta. Dưới đây là lãi suất vay vốn thế chấp của một số ngân hàng nước ngoài bạn có thể tham khảo:

  • Lãi suất vay thế chấp Shinhan Bank

Lãi suất vay thế chấp nhà đất ưu đãi của Shinhan Bank là: 7,8% (cố định 1 năm), 8,5% (Cố định 2 năm), 8,9% (cố định 3 năm). Sau ưu đãi, lãi suất được áp dụng = LSTK 12 tháng + Biên độ 3% = 9,3%. 

Phí phạt trả nợ trước hạn là: 3% (Năm đầu), 2% (Năm 2), 1% (Năm 3), 0,2% (Năm 4, 5), còn lại free.

  • Lãi suất vay thế chấp Hong Leong Bank

Lãi suất ưu đãi của Hong Leong Bank tại Việt Nam là 6,5% (cố định 1 năm), 7,5% (cố định 2 năm). Lãi suất sau ưu đãi được áp dụng dựa trên lãi suất vốn + biên độ 1,15% = 9,25%.

Phí phạt trả trước hạn là 3% (Năm 1 - Năm 3) và free từ năm thứ 4.

4. Lựa chọn ngân hàng cho vay vốn thế chấp, khách hàng cần lưu ý vấn đề nào?

lãi suất vay thế chấp thấp

Những lưu ý giúp bạn lựa chọn ngân hàng cho vay thế chấp lãi suất thấp

Từ những thông tin trên có thể thấy, lãi suất ưu đãi sẽ chỉ được ngân hàng áp dụng trong 1 khoảng thời gian nhất định, sau đó sẽ có sự thay đổi, mức lãi suất thay đổi này chủ yếu phụ thuộc vào lãi suất tiết kiệm và biên độ thay đổi mà ngân hàng áp dụng (đã ghi rõ trong hợp đồng), do đó khi vay vốn bạn cần cập nhập mức lãi suất tiết kiệm liên tục để đảm bảo rõ ràng về mức lãi suất.

Bên cạnh đó, mức lãi suất cho vay tiền của ngân hàng sẽ còn tùy thuộc vào từng nhu cầu vay khác nhau của khách hàng, ví dụ mua nhà, mua xe, vay tiền đi du học, vay đầu tư kinh doanh… Mỗi ngân hàng lại có những ưu tiên cho các nhu cầu vay khác nhau, kéo theo mức lãi suất cũng là ưu đãi cho các nhu cầu này. Ví dụ ngân hàng AgriBank có ưu đãi cho gói vay sản xuất nông nghiệp, lãi suất chỉ từ 6%, trong khi BIDV lại ưu đãi cho khách hàng vay với nhu cầu kinh doanh, lãi suất chỉ từ 6,5%. 

Lãi suất chắc chắn là một trong những lý do hàng đầu để bạn lựa chọn ngân hàng cho vay phù hợp, tuy nhiên nó không phải là tất cả. Khi vay tiền tại ngân hàng, quý khách cần quan tâm đến nhiều yếu tố như điều kiện vay của ngân hàng, các ưu đãi trong dịch vụ của ngân hàng, các gói vay cho các nhu cầu khác nhau của ngân hàng… Nhiều ngân hàng có mức lãi suất rất ưu đãi, tuy nhiên tuy nhiên điều kiện vay vốn lại khắt khe và có thể bạn sẽ không được xét duyệt cho vay cho dù tìm đến các ngân hàng đó.

Ngày nay, nhiều khách hàng thường lựa chọn hình thức vay vốn thế chấp qua sổ đỏ tại các ngân hàng. Hình thức vay này mang lại khoản vay lớn, thời gian vay dài hạn nên khách hàng thường quan tâm đến lãi suất vay. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có cái nhìn trực quan về mức lãi suất vay vốn thế chấp sổ đỏ hiện nay tại từng khối ngân hàng.

Có thể bạn quan tâm: 

Vay thế chấp xe ô tô Tima, thủ tục online giải ngân trong ngày

ÐĂNG KÝ VAY NHANH
500,000++ người vay thành công
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân

Tôi đồng ý để TIMA gọi điện và nhắn tin tư vấn khoản vay

Tin liên quan