Thẻ tín dụng: Giải đáp tất cả thắc mắc về thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng ngày nay được sử dụng phổ biến nhờ sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc về thẻ tín dụng.

Thẻ tín dụng là gì?

1. Thẻ tín dụng là gì?

Thẻ tín dụng tiếng anh là Credit Card là một loại thẻ được các đơn vị tài chính/ tổ chức tín dụng như ngân hàng hay ng ty tài chính phát hành, cho phép khách hàng sử dụng số tiền trong một hạn mức nhất định đã thỏa thuận từ trước. Nói một cách đơn giản đây là loại thẻ giúp bạn sử dụng để chi tiêu trước sau đó thanh toán sau với tổ chức phát hành thẻ. 

Bạn có thể sử dụng như một ng cụ để thanh toán các loại hóa đơn, mua sắm hàng hóa, đặt vé máy bay, các dịch vụ cần thanh toán cả trong và ngoài nước. Ngoài ra bạn cũng có thể rút tiền mặt khi cần tuy nhiên cần lưu ý phí rút tiền sẽ cao hơn phí thanh toán thẻ.

Sau khi chi tiêu theo hạn mức tín dụng đã đặt ra bạn cần thanh toán khoản tiền đã chi tiêu cùng lãi và phí theo đúng kỳ hạn được yêu cầu từ trước. 

2. Phân loại thẻ tín dụng

  • Thẻ tín dụng cá nhân:

    • Mục đích: Dành cho chi tiêu cá nhân như mua sắm, thanh toán hóa đơn, du lịch, và các dịch vụ hàng ngày.

    • Đặc quyền: Hưởng ưu đãi hoàn tiền, tích điểm, giảm giá và các chương trình khuyến mãi từ đối tác ngân hàng.

  • Thẻ tín dụng doanh nghiệp:

    • Mục đích: Giúp doanh nghiệp quản lý chi phí và chi tiêu cho hoạt động kinh doanh như ng tác phí và chi phí vận hành.

    • Đặc quyền: Hạn mức tín dụng cao, quản lý tài chính dễ dàng, bảo hiểm du lịch và tích lũy điểm thưởng cho doanh nghiệp.

  • Thẻ tín dụng quốc tế:

    • Mục đích: Thực hiện giao dịch quốc tế, phù hợp cho những người thường xuyên du lịch hoặc ng tác nước ngoài.

    • Đặc quyền: Sử dụng toàn cầu với các ưu đãi về tỷ giá, bảo hiểm du lịch và hỗ trợ khách hàng 24/7.

>>> Đăng ký nhận tư vấn khoản vay tại đây:

ÐĂNG KÝ VAY NHANH
500,000++ người vay thành công
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân

Tôi đồng ý để TIMA gọi điện và nhắn tin tư vấn khoản vay

3. Đặc điểm của thẻ tín dụng

3.1. Ưu điểm khi sử dụng thẻ tín dụng:

  • Thanh toán tiện lợi:

    • Khái niệm: Thẻ tín dụng giúp người dùng thanh toán mọi chi tiêu chỉ bằng một chiếc thẻ mà không cần tiền mặt, mang lại sự tiện lợi trong các giao dịch mua sắm và thanh toán dịch vụ.

    • Lợi ích lớn: Thẻ tín dụng còn cho phép người dùng "mượn tạm" tiền từ ngân hàng, giúp giảm bớt rắc rối của việc vay mượn tiền từ người khác. Đặc biệt, thẻ tín dụng quốc tế giúp người dùng chi tiêu dễ dàng khi ở nước ngoài mà không cần phải đổi ngoại tệ, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho việc chuyển đổi tiền tệ.

  • Chính sách trả góp linh hoạt:

    • Khái niệm: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng có thể lựa chọn hình thức trả góp cho các khoản chi tiêu lớn như mua sắm sản phẩm điện tử, nội thất, hoặc du lịch.

    • Lợi ích: Nhiều ngân hàng áp dụng chương trình trả góp với lãi suất 0%, giúp người dùng giảm áp lực tài chính khi mua các sản phẩm có giá trị cao mà không phải trả thêm lãi suất.

  • Nhiều ưu đãi:

    • Khái niệm: Các ngân hàng thường cạnh tranh nhau trong việc cung cấp thẻ tín dụng với nhiều ưu đãi hấp dẫn.

    • Lợi ích: Chủ thẻ tín dụng có thể hưởng nhiều ưu đãi như giảm giá khi mua sắm, hoàn tiền (cashback), tích điểm đổi quà, giảm giá vé máy bay, hoặc tham gia các chương trình khuyến mãi đặc biệt từ đối tác của ngân hàng.

  • Dễ quản lý chi tiêu:

    • Khái niệm: Mọi giao dịch qua thẻ tín dụng đều được ghi lại và báo cáo chi tiêu hàng tháng.

    • Lợi ích: Việc theo dõi chi tiêu qua sao kê thẻ giúp người dùng dễ dàng quản lý tài chính hơn so với tiêu tiền mặt, nhờ có cái nhìn tổng quan về các khoản đã chi tiêu trong tháng  

3.2. Nhược điểm khi sử dụng thẻ tín dụng:

  • Phí rút tiền mặt cao:

    • Khái niệm: Mức lãi suất khi rút tiền mặt từ thẻ tín dụng cao hơn so với việc sử dụng thẻ để thanh toán.

    • Lý do: Ngân hàng thường khuyến khích người dùng sử dụng thẻ tín dụng để quẹt thanh toán thay vì rút tiền mặt, do đó phí rút tiền và lãi suất sẽ rất cao, thậm chí lãi suất bắt đầu được tính ngay từ thời điểm rút tiền.

    • Lời khuyên: Ngân hàng thường khuyên khách hàng hạn chế rút tiền mặt từ thẻ tín dụng để tránh phát sinh chi phí không cần thiết.

  • Không phù hợp với các giao dịch lớn:

    • Khái niệm: Thẻ tín dụng chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày và thanh toán các khoản chi tiêu vừa phải.

    • Nhược điểm: Khi sử dụng thẻ tín dụng cho các giao dịch lớn, lãi suất sẽ cao hơn, đặc biệt với các khoản chi tiêu vượt khả năng chi trả của chủ thẻ. Thay vì sử dụng thẻ tín dụng cho các giao dịch lớn, khách hàng nên cân nhắc đăng ký khoản vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng với lãi suất ưu đãi hơn.

  • Dễ tiêu quá đà:

    • Nguyên nhân: Sự tiện lợi của thẻ tín dụng có thể dẫn đến việc chi tiêu không kiểm soát, vì người dùng luôn có sẵn một nguồn tiền để chi tiêu mà không cần thanh toán ngay.

    • Hậu quả: Nếu không quản lý tốt việc chi tiêu qua sao kê, nhiều người có thể rơi vào tình trạng tiêu quá mức khả năng chi trả, dẫn đến nợ tín dụng và phải trả lãi suất cao.

  • Phí quá hạn:

    • Khái niệm: Nếu người dùng không trả nợ tín dụng đúng hạn, ngân hàng sẽ áp dụng phí chậm thanh toán.

    • Hậu quả: Phí chậm thanh toán thường khá cao, và thông tin về các khoản thanh toán trễ sẽ được lưu lại trong lịch sử tín dụng của người dùng, ảnh hưởng đến uy tín tín dụng cá nhân và có thể làm giảm khả năng vay vốn trong tương lai.

Cách đăng ký thẻ tín dụng tại các ngân hàng hiện nay

4. Làm thế nào để đăng ký mở thẻ tín dụng?

4.1 Đối với khách hàng là cá nhân

Khách hàng cần đáp ứng các điều kiện dưới đây:

  • ng dân Việt Nam đủ 15 tuổi trở lên.

  • Người nước ngoài có thời hạn cư trú còn lại tại Việt Nam ít nhất là 90 ngày kể từ ngày đăng ký phát hành thẻ và được phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên.

  • Không nằm trong nhóm nợ xấu.

  • Có thu nhập trung bình từ 4 triệu trở lên (trong trường hợp phát thành thẻ không có tài sản đảm bảo).

  • Có tài sản như sổ tiết kiệm, nhà đất hoặc tài sản khác (trong trường hợp phát hành thẻ có tài sản đảm bảo).

4.2 Đối với khách hàng là doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp có trụ sở tại Việt Nam, đang hoạt động.

  • Tình hình kinh doanh tốt, có lợi nhuận.

  • Nếu phát hành thẻ có tài sản đảm bảo thì cần có tài sản như: nhà đất, hàng hóa, máy móc ng nghệ,...

  • Không bị nợ xấu, dòng tiền lưu chuyển tốt.

  • Những điều kiện khác theo yêu cầu của BIDV vào từng thời điểm.

>>> Xem Thêm: Đáo hạn thẻ tín dụng là gì? Cách đáo hạn thẻ tín dụng ngân hàng nhanh - uy tín

5. Những câu hỏi thường gặp về thẻ tín dụng

  • Hạn mức thẻ tín dụng là gì?

Hạn mức là số tiền tối đa mà bạn có thể dùng để chi tiêu qua thẻ. Hạn mức này được duyệt bởi ngân hàng phát hành thẻ và dựa vào điều kiện tài chính của bạn tại thời điểm xét duyệt làm thẻ.

  • Sao kê thẻ tín dụng là gì?

Bảng sao kê là hóa đơn mà ngân hàng phát hành thẻ gửi cho bạn vào cuối mỗi chu kỳ sao kê. Bảng sao kê này sẽ liệt kê tất cả các giao dịch đã được thực hiện trên thẻ và số dư nợ tín dụng. Bảng sao kê cũng cung cấp chi tiết về ngày đến hạn thanh toán và số tiền ít nhất bạn cần phải thanh toán.

Lãi suất thẻ tín dụng là gì?

  • Lãi suất thẻ tín dụng là gì?

Lãi suất thẻ tín dụng là một khoản tiền lãi bạn phải trả khi chi tiêu qua thẻ tín dụng. Khoản tiền lãi được tính bằng tỷ lệ phần trăm/ khoản tiền dùng trong thẻ. Nếu bạn không thanh toán đầy đủ số dư nợ của mình theo sao kê hàng tháng, bạn sẽ phải trả thêm lãi cho số dư nợ chưa được thanh toán.

  • Thanh toán tối thiểu thẻ tín dụng là gì?

Thanh toán tối thiểu là số tiền ít nhất bạn cần trả trong kỳ sao kê, thường chiếm 5% dư nợ. Thanh toán tối thiểu giúp bạn tránh phí phạt, nhưng phần dư nợ còn lại sẽ chịu lãi suất cao.

  • Thẻ tín dụng nội địa là gì?

Đây là thẻ tín dụng chỉ sử dụng trong nước. Thẻ này có phí và lãi suất thấp hơn so với thẻ quốc tế, phù hợp với những người chỉ có nhu cầu chi tiêu nội địa.

  • Phí thường niên thẻ tín dụng là gì?

Phí thường niên là phí hàng năm bạn phải trả để duy trì thẻ. Mức phí khác nhau tùy vào loại thẻ và ngân hàng phát hành, và thường được tính vào năm đầu khi mở thẻ.

  • Số tiền phong tỏa thẻ tín dụng là gì?

Số tiền phong tỏa là số tiền bị khóa trong thẻ, khiến bạn không thể sử dụng phần hoặc toàn bộ số tiền đó. Ngân hàng có thể phong tỏa tạm thời hoặc vĩnh viễn tài khoản nếu phát hiện vi phạm hoặc rủi ro.

  • Thẻ tín dụng phi vật lý là gì?

Thẻ tín dụng phi vật lý là thẻ ảo, không có hình thức thẻ cứng. Thẻ được lưu trữ và sử dụng qua các ứng dụng ngân hàng điện tử, phù hợp với thanh toán trực tuyến hoặc qua ứng dụng Smart Banking.

  • Dư nợ thẻ tín dụng là gì?

Dư nợ là số tiền bạn đã sử dụng và cần hoàn trả cho ngân hàng. Dư nợ bao gồm các giao dịch mua sắm, thanh toán hóa đơn, hoặc rút tiền từ thẻ tín dụng.

  • Trả góp thẻ tín dụng là gì?

Trả góp qua thẻ tín dụng là hình thức mua sắm trả dần, giúp bạn chia nhỏ khoản chi tiêu thành các đợt thanh toán hàng tháng. Lãi suất trả góp thường là 0%, hỗ trợ người dùng chi tiêu mà không phải trả lãi suất cao.

Trên đây là tất cả những thông tin mà bạn có thể tham khảo, hi vọng nó hữu ích với bạn. Để đăng ký vay tiền nhanh phục vụ tiêu dùng bạn vui lòng đăng ký theo form nhanh bên dưới.

ÐĂNG KÝ VAY NHANH
500,000++ người vay thành công
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân

Tôi đồng ý để TIMA gọi điện và nhắn tin tư vấn khoản vay

Tin liên quan