Vay dài hạn là gì - TẤT TẦN TẬT thông tin về khoản vay dài hạn

Vay dài hạn được cho là giải pháp vay vốn tối ưu cho người đầu tư kinh doanh, lãi suất dao động từ 7 -10%, cùng kì hạn lên tới 60 tháng

Vay dài hạn là giải pháp tốt nhất cho những khách hàng cần nhiều vốn để đầu tư kinh doanh. Vậy, khoản vay dài hạn là gì? Điều kiện và thủ tục cần thiết để vay dài hạn là gì?

1. Vay dài hạn là gì?

Cho vay dài hạn là khoản cho vay có thời hạn cho vay trên 5 năm, chủ yếu được sử dụng để đầu tư: cơ sở hạ tầng, chuyển đổi công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, mua sắm tài sản cố định.

Do đó, thời hạn cho vay của phương thức cho vay này dài hơn so với cho vay ngắn hạn dưới 12 tháng và cho vay trung dài hạn từ 12-60 tháng.

Tuy nhiên, để được vay dài hạn bạn cũng cần đáp ứng những điều kiện và thủ tục cơ bản, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn những thông tin cụ thể dưới đây.

vay dài hạn là gì

Vay dài hạn là gì ?

2. Các điều kiện và thủ tục vay tiền dài hạn

Khi khách hàng có nhu cầu vay tiền dài hạn, trước tiên đơn vị, cá nhân cần đến ngân hàng làm thủ tục vay vốn. Tổ chức cho vay sẽ xem xét, đánh giá hồ sơ vay của khách hàng, nếu nhu cầu khả thi và khách hàng có khả năng thanh toán thì sẽ được duyệt.

Tình trạng sức khỏe: Nó phải khả thi để thuyết phục ngân hàng cho vay dự án của bạn, và chủ ngân hàng cũng sẽ đảm bảo rằng dự án bạn đưa ra phải hiệu quả và sinh lời. Tuy nhiên, nếu bạn muốn vay dài hạn, bạn sẽ cần có tài sản thế chấp như sau:

  • Bảo lãnh mục tiêu: Là hình thức bảo đảm tín dụng, là chủ nợ, tổ chức cho vay có những quyền nhất định đối với tài sản của khách hàng, có thể dùng làm căn cứ để thu nợ. Các tổ chức cho vay sẽ chuyển các yêu cầu bồi thường trên cơ sở này để đảm bảo không bị thất thoát tài sản khi cho khách hàng vay.
  • Thế chấp: Tức là người đi vay phải cầm cố tài sản cá nhân của mình cho người cho vay để đảm bảo khả năng trả nợ.

Hình thức cầm cố: Người vay đưa tài sản của mình cho người cho vay để làm bằng chứng. Nếu người đi vay mất khả năng thanh toán, người cho vay có thể dùng tài sản cầm cố để bán và trừ vào khoản nợ của người đi vay.

  • Chương trình

  • Đăng ký một khoản vay

  • Sổ tài khoản ngân hàng hoặc giấy phép tạm trú

  • Giấy tờ tùy thân / Hộ chiếu

  • Tài liệu chứng minh thông tin khách hàng mục đích sử dụng tiền

3. Các hình thức vay dài hạn phổ biến nhất 2022

Nhìn chung, các hình thức cho vay dài hạn cũng đa dạng hơn. Tuy nhiên, các hình thức vay dài hạn phổ biến nhất là các dạng sau:

  • Bảo lãnh cơ bản: Nếu khách hàng không thể thanh toán số tiền nợ, khoản vay của mình. Lúc này ngân hàng sẽ có một số quyền nhất định đối với tài sản của khách hàng.

  • Cho vay có tài sản đảm bảo: Khách hàng sử dụng tài sản thế chấp để đảm bảo khả năng thanh toán mà không cần phải giao tài sản cho ngân hàng. Tuy nhiên, nếu khách hàng không trả được nợ thì ngân hàng vẫn có quyền tịch thu tài sản.

  • Vay thế chấp: Đảm bảo khoản vay bằng tài sản của bạn và số tiền vay sẽ bằng giá trị tài sản. Nếu không trả lại tiền theo hợp đồng, tài sản sẽ được chuyển đến ngân hàng.

các hình thức vay dài hạn

Các hình thức vay dài hạn phổ biến nhất 2022

  • Cho vay dự án: Khách hàng vay tiền để thực hiện dự án kinh doanh, ngân hàng thực hiện các hoạt động và chịu trách nhiệm đầu tư dự án.

  • Cho vay hợp vốn: Một dự án sẽ liên kết với nhiều ngân hàng để tăng nguồn vốn cho khách hàng.

>>> Bạn cần vay tiền dài hạn, duyệt nhanh trong 2 giờ? Đăng ký vay ngay tại đây:

ÐĂNG KÝ VAY NHANH
500,000++ người vay thành công
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân

Tôi đồng ý để TIMA gọi điện và nhắn tin tư vấn khoản vay

4. Đánh giá chi tiết về những ưu điểm – Nhược điểm của hình thức vay dài hạn

Mỗi hình thức vay đều có những ưu nhược điểm nhất định mà khách hàng cần tìm hiểu kỹ trước khi vay vốn. Vậy vay dài hạn có những ưu và nhược điểm gì, chúng ta cùng nhau điểm qua nhé.

4.1. Ưu điểm

 Các khoản vay dài hạn mang lại một số lợi ích nổi bật như:

  • Hạn mức cho vay lớn, đáp ứng tốt các nhu cầu đổi mới sản xuất, các hoạt động của cá nhân hoặc doanh nghiệp.
  • Các khoản vay tín dụng dài hạn giúp khách hàng khắc phục tình trạng thiếu vốn nhanh chóng.

  • Thời gian trả nợ gốc và lãi dài hơn có thể giúp giảm áp lực tài chính, phát triển kinh tế có thời gian trả nợ.

  • Là đòn bẩy tài chính giúp các công ty, doanh nghiệp có vốn đầu tư mua sắm vật tư thiết bị để tiếp tục sản xuất kinh doanh.

  • Khách hàng có thể vay một khoản vay lớn trong một khoảng thời gian dài hạn.

4.2 Hạn chế

Điều kiện vay khó hơn cho vay ngắn hạn và trung hạn. Khách hàng muốn vay vốn phải có người bảo lãnh hoặc tài sản thế chấp. Bởi vì thời hạn trả nợ dài dẫn đến lợi nhuận dài hạn và rủi ro, các khoản vay dài hạn thường có lãi suất cao hơn các khoản vay ngắn hạn và trung hạn.

Để tránh rủi ro và tổn thất do khách hàng trả nợ trước hạn, hầu hết các khoản vay dài hạn sẽ tính phí phạt trả nợ trước hạn. Khách hàng không trả nợ đúng thời hạn đã thỏa thuận có thể bị tịch thu nợ, thất thoát tài sản.

ưu và nhược điểm vay dài hạn

Ưu nhược điểm của vay dài hạn

5. Những đối tượng có thể được hỗ trợ vay tiền dài hạn

Theo nhận định của chuyên gia thì các khoản vay dài hạn mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể tiếp cận với hình thức cấp vốn dài hạn này. Muốn vay tiền dài hạn, khách hàng cần đáp ứng các điều kiện mà ngân hàng đưa ra. Những đối tượng được hỗ trợ vay tiền dài hạn bao gồm:

  • Các doanh nghiệp và hộ kinh doanh vay vốn để đầu tư trang thiết bị, máy móc, mua sắm vật tư phục vụ quá trình sản xuất.

  • Cá nhân khách hàng có nhu cầu vay tiền mua nhà, xe, đất ...

  • Tài sản khách hàng thế chấp tương đương với một khoản vay.

  • Để biết thêm về các điều khoản và điều kiện của khoản vay dài hạn, vui lòng xem thông tin bên dưới.

đối tượng được hỗ trợ vay tiền dài hạn

 

6.Cho vay ngắn hạn và dài hạn khác nhau như thế nào?

Như đã đề cập trước đó, một trong những điểm khác biệt chính giữa các khoản vay ngắn hạn và dài hạn là số tiền phát hành. Một nguyên tắc chung là số tiền vay càng cao thì thời gian trả càng dài (mặc dù có thể có một số ngoại lệ).

Một điểm khác biệt nữa là các khoản vay ngắn hạn dễ được chấp thuận hơn. Người cho vay ngắn hạn có thể không yêu cầu kiểm tra tín dụng lý lịch nghiêm ngặt giống như người cho vay dài hạn. Ví dụ, một khoản vay thế chấp có thể được liên kết với một quá trình phân tích rủi ro rất kỹ lưỡng và đôi khi đòi hỏi sự nghiêm ngặt trước khi khoản vay được chấp thuận. Trong khi đó, một số khoản vay ngắn hạn có thể được thu hồi gần như ngay tại chỗ.

Cuối cùng, các khoản vay ngắn hạn có xu hướng lựa chọn lãi suất cao hơn, kém linh hoạt hơn. Điều này là để bù đắp cho thực tế là thời gian trả nợ sẽ ngắn hơn, và cũng để giúp người đi vay không bị vỡ nợ (nhiều người vay ngắn hạn có xếp hạng tín dụng kém).

 

sự khác biệt giữa vay ngắn hạn và vay dài hạn

Vay ngắn hạn và vay dài hạn khác nhau ở điểm nào

7. Mức lãi suất vay dài hạn được quy định là bao nhiêu?

Như đã đề cập ở trên, các khoản cho vay dài hạn có xu hướng có lãi suất cao hơn các khoản vay ngắn hoặc trung hạn do thời hạn dài và rủi ro cao. Lãi suất sẽ thay đổi tùy từng thời điểm dựa trên tỷ giá thị trường. 

Hiện tại, do ảnh hưởng của đợt bùng phát Covid-19, lãi suất của các ngân hàng thương mại đang có xu hướng giảm xuống để giúp doanh nghiệp phục hồi.

Lãi suất cho vay ngắn hạn cố định hiện nay nằm trong khoảng 7,5 - 11% / năm. Trong thời gian ưu đãi, lãi suất vay dài hạn dành cho DNNVV là 7% / năm, thời hạn vay từ 1 năm đến 20 năm. Khách hàng có thể vay khoảng 70% đến 80% tài sản thế chấp hoặc toàn bộ dự án.

Ví dụ:

  • Thời hạn vay: 5 đến 20 năm.

  • Lãi suất vay tối đa: 70 - 80% tổng dự án và có tài sản đảm bảo.

  • Lãi suất cố định: 10,4% / 5 năm.

  • Phí trả trước: Năm 1 đến Năm 6: 0,6%. Từ năm thứ 6 trở đi không còn bị phạt trả nợ trước hạn nữa.

Với hình thức vay này, khách hàng cũng nên lựa chọn hình thức tính lãi suất thả nổi, lãi suất sẽ thay đổi thường xuyên và linh hoạt theo lãi suất thị trường. Nếu lãi suất thấp hơn thỏa thuận ban đầu, bạn có thể giảm số tiền trả nợ một chút.

lãi suất vay dài hạn

Ngân hàng

Lãi suất ưu đãi cố định

Lãi suất sau ưu đãi

Phí phạt trả nợ trước hạn

Vietcombank

  • 7.7% cố định 1 năm

  • 8.7% cố định 2 năm

  • 9.5% cố định 3 năm

  • 10.2% cố định 5 năm

LSTK 24T + Biên 3.5% (10.5%)

  • Năm 1 – Năm 3: 1%

  • Năm 4 – 6: 0.5%

  • Từ năm 6: Free

BIDV

7.5% cố định 1 năm

LSTK 24T + Biên 4% = (10.9%)

  • Năm 1: 2.5%

  • Năm 2: 1.5% 

  • Năm 3: 1%

  • Năm 4: 0.5%

VietinBank

  • 7.7% cố định 1 năm

  • 8.7% cố định 2 năm

LSTK 36T + Biên 3.5% ( 10.5%)

  • Lấy lại lãi suất ưu đãi trong thời gian ưu đãi và phạt:

  • 2 năm đầu: 2%

  • Năm thứ 3: 1.5%

  • Năm 4 – 5: 1%

Eximbank

  • 11% cố định 1 năm

  • 11% cố định 2 năm

  • 11% cố định 3 năm

LSTK 24t + 3.5% = (11%)

  • KHÔNG PHẠT

  • 2 năm đầu : 1% – Còn lại: Free

  • 3 năm đầu: 1% – Còn lại: Free

TPBank

  • 10.2% cố định 3 tháng

  • 8.9% cố định 1 năm (nhà dự án)

LSTK + 3.5% = (11.5%)

  • Năm thứ nhất: 3%

  • Năm thứ 2-3: 2.5%

  • Từ năm thứ tư : 1%

MBBank

  • 8.4% cố định 1 năm

  • 9.1% cố định 1.5 năm

  • 9.7% cố định 2 năm

LSTK 24T + 4.5% = (11.5%)

  • Năm 1,2: 3%

  • Năm 3: 2.5%

  • Năm 4: 1.5%

  • Năm 5: 1%

Ngân hàng Liên Việt Post

8.5% cố định 1 năm

LSTK 13T + Biên 4% = (11%)

  • 1/3 thời gian vay: 1.5%

  • 1/3 thời gian tiếp: 1%

  • Còn lại: 0.5%

SCB

8.8% cố định 1 năm

LSTK 13T + Biên 4% = (11.7%)

  • Năm đầu: 3%

  • Năm hai: 2.5%

  • Năm ba: 2%

  • Năm 4 trở đi: Free

Sacombank

12% cố định 12 tháng

LSTK 13T + Biên 4.5% = (12.1%)

  • 2 Năm đầu: 2%

  • Năm 3-5: 1.5%

  • Còn lại: 1%

ACB

11% cố định 12 tháng

LSTK 12T + 3.9% = (11.3%)

  • 2 Năm đầu: 2%

  • Năm 3-5: 0.75%

  • Còn lại: Free

VIB

9.99% cố định 12 tháng

LSTK 12T + 3.7% = (12%)

  • 2 năm đầu: 3%

  • Năm ba: 2.5%

  • Năm 4 : 2%

  • Năm 5 : 1%

  • Từ năm 6: 0.5%

8. Lãi suất vay tiền dài hạn được tính như thế nào?

Khách hàng hoàn toàn có thể tự tính lãi suất vay từ đó chủ động trong việc trả nợ.

Ví dụ: Một khách hàng thế chấp 200 triệu tại VietinBank trong vòng 5 năm, lãi suất vay cố định 10,2% / năm. Do đó, khách hàng cần trả hàng tháng trong 5 năm: 200.000.000 x (10,2% / 60) = 340.000 đồng.

9.Vay dài hạn ở ngân hàng nào tốt nhất?

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng thương mại, từ ngân hàng quốc doanh đến ngân hàng tư nhân đều cung cấp dịch vụ cho vay dài hạn cho cá nhân và doanh nghiệp. Do đó, khách hàng có xu hướng lựa chọn những ngân hàng có lãi suất thấp hơn, chiết khấu nhiều hơn. 

Tuy nhiên, những ưu đãi này cũng khiến các ngân hàng phải khắt khe và khắt khe hơn về điều kiện cho vay cũng như quy trình xem xét, thẩm định.

Thay vì tìm ngân hàng có lãi suất thấp nhất, hãy tìm một công ty cho vay tốt nhất có thể đáp ứng các điều kiện vay.

Ngoài ra, bạn có thể hỏi người thân, bạn bè và cộng sự đã từng vay tiền. Hoặc liên hệ trực tiếp với ngân hàng bạn muốn vay tiền để biết chính sách và điều kiện vay. So sánh nhiều địa chỉ để tìm ra nơi vay phù hợp nhất với điều kiện của bản thân, ví dụ như doanh nghiệp của bạn.

10. Một số lưu ý quan trọng bạn không nên bỏ qua khi vay dài hạn

Trước khi các quyết định vay dài hạn, khách hàng cần lưu ý những điều quan trọng sau:

  • Các khoản vay ngân hàng dài hạn có thời hạn vay dài hơn nên thường có lãi suất cao hơn các hình thức vay khác để hạn chế rủi ro.

  • Đối với các hồ sơ vay tiền dài hạn khách hàng cần xem xét thật kỹ. Vì vậy, để rút ngắn được thời gian làm các thủ tục, khách hàng nên chủ động chuẩn bị hồ sơ.

  • Nghiên cứu kỹ mức lãi suất của ngân hàng để đưa ra lựa chọn phù hợp dựa trên tình hình tài chính của bạn.

  • Cân đối tài chính và tránh tình trạng sau này không có khả năng thanh toán.

Vay dài hạn là hình thức vay vốn phù hợp với nền kinh tế thị trường, hỗ trợ các cá nhân và doanh nghiệp phát triển, cải thiện sản xuất và phục hồi nền kinh tế. Qua những thông tin trong bài, hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về hình thức vay dài hạn và tìm được khoản vay phù hợp với bản thân. Chúc may mắn với khoản vay của bạn.

 

ÐĂNG KÝ VAY NHANH
500,000++ người vay thành công
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân

Tôi đồng ý để TIMA gọi điện và nhắn tin tư vấn khoản vay

Tin liên quan