Tổng hợp TOP 6 mẫu giấy vay tiền mới nhất 2024
Bạn đang loay hoay tìm kiếm mẫu giấy vay tiền chuẩn nhất nhưng vẫn chưa tìm thấy. Đừng lo, theo dõi tổng hợp 6 mẫu giấy vay tiền dưới đây để rõ hơn nhé.
Vay tiền là một hợp đồng dân sự phổ biến trong đời sống hàng ngày. Thường thì các hợp đồng này được thực hiện bằng giấy tờ viết tay. Vậy, giấy vay tiền có thể được viết tay hay không? Mẫu giấy vay tiền chuẩn nhất là như tế nào? tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây!
1. Giấy vay tiền là gì? Viết tay có hợp pháp không?
Giấy vay tiền là giấy mà hai bên dùng để thỏa thuận số tiền vay, lãi suất vay, thời hạn vay và cam kết trả nợ.
Giấy vay tiền viết tay do hai bên tự soạn thảo và xác nhận với nhau. Giấy nợ viết tay thường được sử dụng giữa các cá nhân với cá nhân trong tình huống số tiền vay quá nhiều và hình thức tương đối dễ dàng.
Vậy, giấy vay tiền viết tay có được pháp luật công nhận không?
các hình thức giao dịch dân sự được quy định chi tiết tại Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, chữ viết hay hành vi cụ thể.
Do đó, giao dịch vay tài sản bao gồm cả vay tiền có thể được thực hiện bằng các hình thức sau:
-
Hợp đồng.
-
Giấy viết tay.
-
Hành động, lời nói ...
Tuy nhiên, người vay cần phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 463 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì giấy vay tiền viết tay mới được công nhận. Cụ thể:
-
Người cho vay giao tài sản cho người đi vay.
-
Khi đến hạn vay, bên đi vay phải trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đủ số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Hơn nữa, giấy vay tiền viết tay còn phải đáp ứng các điều kiện nêu tại Điều 117 BLDS năm 2015, gồm có:
-
Có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự phù hợp với hợp đồng vay vốn.
-
Hai bên phải hoàn toàn tình nguyện.
-
Mục đích và nội dung cho vay không vi phạm đến các điều cấm của pháp luật và không trái đạo đức xã hội.
-
Lãi suất vay không được cao hơn so với quy định của pháp luật ...
Chỉ cần giấy vay viết tay đáp ứng các điều kiện trên thì hai bên hoàn toàn có thể sử dụng.
Giấy vay tiền viết tay do hai bên tự soạn thảo, xác nhận với nhau và được pháp luật công nhận
2. Các mẫu giấy vay tiền
2. 1. Mẫu giấy vay tiền đơn giản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY CHO VAY TIỀN
Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..
Tại địa điểm: …………………………………………
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên vay)
Họ và tên: ………………………………………………
Số CMND/CCCD: ……. Ngày cấp:…… Nơi cấp:…………
Hộ khẩu: ……………………………………… …………
Chỗ ở hiện tại: …………………………… …………
Bên B: (bên cho vay)
Họ và tên: ………………………………… ……………
Số CMND/CCCD: ………. Ngày cấp:…………… Nơi cấp:……
Hộ khẩu: ……………………………………… ………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………… ………………
Bên B đồng ý cho bên A vay tiền với nội dung sau:
Số tiền cho vay bằng số: ……………………..….VND
(Số tiền bằng chữ: ………………………………………..)
Mức lãi suất: …………………………..……………………
Thời điểm thanh toán lãi: ………………..…………………
Thời điểm thanh toán gốc: …………………………………
Phương thức thanh toán: ………………….…………………..
Cam kết của các bên: ……………………………………
BÊN VAY BÊN CHO VAY
>>> Bạn cần vay tiền gấp trong 2 giờ? Đăng ký vay ngay tại đây:
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân
2. 2. Mẫu giấy vay tiền cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………….., ngày …… tháng ….. năm ……
GIẤY VAY TIỀN
1/ Thông tin bên vay:
Ông: …………………………………………………………………….
CMND/CCCD số: ………… do …………… cấp ngày ….. tháng ….. năm ……
Hộ khẩu thường trú: ………………… ………… ………… …………… ……… …… …………… …….
Chỗ ở hiện tại: …… ……… …………… ……………… ………… …………… ………… …… … ………
2/ Thông tin bên cho vay:
Ông: ………………………………………………………..
Ngày sinh: ……………………………….
CMND/CCCD số: ………………………… do Công an tỉnh ……………. cấp ngày…..tháng…..năm….
Hộ khẩu thường trú: ……………… ………………… ………………… ………… …………… ………..
Chỗ ở hiện tại: ………… …………… ……………… ………………
3/ Tài sản vay và lãi suất vay:
Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay số tiền là: ………………… đồng (bằng chữ: ……………………)
Với lãi suất: ……%/tháng, trong thời hạn …………… tháng, kể từ ngày: …………………….
Những thỏa thuận khác:
……………………………..
…………………………………
4/ Mục đích vay: ……………………………………… ……………………………………………….
5/ Cam kết:
Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sở hữu để thanh toán cho bên cho vay.
BÊN VAY BÊN CHO VAY
2. 3.Mẫu giấy vay tiền viết tay đơn giản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY VAY TIỀN
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20…., …….., chúng tôi gồm có:
Tôi là …….., sinh năm: ………, CMND số: …….do Công an ……. cấp ngày ………và vợ là bà ……, sinh năm: ……….., CMND số: ………… do Công an ….. cấp ngày …………….., cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……..
Vợ/chồng tôi có vay của: Ông/bà ………, sinh năm: ………, CMND số: ……..do Công an ….. cấp ngày ……………… và vợ là bà ………….., sinh năm: ……….., CMND số: ……. do Công an ………….. cấp ngày ………, cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ………….. số tiền sau:
– Số tiền cho vay: …….. đồng (………. đồng) tiền Việt Nam;
– Thời hạn vay: ….. (………) tháng kể từ ngày ký và nhận tiền theo Giấy này;
– Mục đích sử dụng tiền vay: …
– Lãi suất là:….. %/tháng (……phần trăm một tháng);
Chúng tôi xin vay và hứa là chậm nhất đến ngày……../………../…….. chúng tôi sẽ trả đầy đủ tiền gốc, tiền lãi cho ông/bà ………theo đúng Giấy vay tiền này, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước ông/bà ………..và trước pháp luật về việc vay tiền này.
Để bảo đảm cho việc trả nợ, chúng tôi tự nguyện cầm cố/thế chấp tài sản là:……………cho ông bà, nếu chúng tôi vi phạm nghĩa vụ đã cam kết thì ông/bà có toàn quyền xử lý tài sản cầm cố, thế chấp này.
Chúng tôi tự nguyện ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
Người vay
2. 4.Mẫu giấy vay tiền không thế chấp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
Hôm nay ngày: .................................
Tại địa điểm: ..............................................................................................
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên cho vay)
Địa chỉ: ............................................................................................................
Điện thoại: .......................................................................................................
CMND/CCCD số ................... do ............................. cấp ngày ......................
Bên B: (bên vay)
Ông (bà): .........................................................................................................
CMND/CCCD số ................... do ............................. cấp ngày ......................
Địa chỉ: ............................................................................................................
Điện thoại: .......................................................................................................
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Về số lượng tiền vay
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
+ Bằng số: .......................................................................................................
+ Bằng chữ: .....................................................................................................
Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
2.1. Thời hạn vay là ....................... tháng
+ Kể từ ngày: ...................................
+ Đến ngày: .....................................
2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
+ Chuyển khoản qua tài khoản: .........................................................................
+ Mở tại ngân hàng: .........................................................................................
+ Cho vay bằng tiền mặt
Chuyển giao thành .............. đợt
- Đợt 1: ...........................................................................................................
- Đợt 2: ...........................................................................................................
Điều 3: Lãi suất
3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất … % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt ............. % tháng.
3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ............. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm .........................................................
3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là ............. % một tháng.
3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá ............. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.
Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
Không áp dụng
Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng.
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.
Điều 6: Những cam kết chung
6.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
-
Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
6.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú.
Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ...... tháng ....... năm ....... đến ngày ....... tháng ....... năm .......
Hợp đồng này được lập thành ....... bản. Mỗi bên giữ ....... bản.
2. 5.Mẫu giấy vay tiền thế chấp sổ đỏ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)
(Số: …………………)
Hôm nay, ngày …. tháng …… năm …, Tại ………………………………………………… Chúng tôi gồm có:
BÊN THẾ CHẤP (BÊN A):
Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:………………………
CMND/CCCD số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………………….
Hộ khẩu: ………… ……………… ……………………… ………………………………………………………..
Địa chỉ:.……… ……………………… ……………………………… …………………………………………….
Điện thoại: ……………………………..
Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
………………………………………………………………………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về quyền sử dụng đất đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:
………………………
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B):
Địa chỉ: ……… ………………… ………………………… ……...………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………………
CMND/CCCD số: ……………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng đất………….. theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B.
………………………………………………………………...……………………………………………………
2. Nghĩa vụ được bảo đảm là: ……………………………………………………………….........................
ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP
2.1. Thửa đất thế chấp
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ………………………………………cấp ngày ....... tháng ....... năm .........., cụ thể như sau:
a) Thửa đất số: ……………………………………………………………….........
b) Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………….......
c) Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………...
d) Loại đất: ………………………………………………………………...............
e) Diện tích đất thế chấp: ............................... m2 (Bằng chữ: ........................................................)
f) Hình thức sử dụng:
- Sử dụng riêng: ................................................... m2
- Sử dụng chung: .................................................. m2
g) Mục đích sử dụng: ......................................
h) Thời hạn sử dụng: ......................................
i) Nguồn gốc sử dụng: ...................................
k) Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ..............................................................................
2.2.Tài sản gắn liền với đất (nếu có):
a) Loại tài sản: ………………………………………………………………...
b) Địa chỉ nơi có tài sản: ……………………………………………………..
c) Diện tích: ………………………….m2 (Bằng chữ:…….……………………………………………….m2)
d) Giấy chứng nhận quyền sở hữu số: ………………………….cơ quan cấp ……………..………. ngày ……. tháng ……. năm ………
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP
Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ……………………………………………… VNĐ
(Bằng chữ: .......................................................) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày ........ tháng ....... năm ..........
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên B;
b) Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản;
c) Bảo quản, giữ gìn đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp trong trường hợp đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
d) Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).
e) Làm thủ tục đăng ký việc thế chấp; xóa việc đăng ký thế chấp khi hợp đồng thế chấp chấm dứt;
f) Sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đúng mục đích, không làm hủy hoại, làm giảm giá trị của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp;
g) Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng.
4.2. Quyền của bên A:
a) Nhận lại các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ;
b) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.
c) Được sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong thời hạn thế chấp;
d) Được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo phương thức đã thoả thuận;
e) Hưởng hoa lợi, lợi tức thu được, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp;
f) Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp nếu được bên B đồng ý;
g) Nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ thế chấp.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Cùng với bên A đăng ký việc thế chấp;
b) Giữ và bảo quản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
c) Trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bên thế chấp đã thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp.
5.2. Quyền của bên B
a) Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng quyền sử dụng đất thế chấp;
b) Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp đất có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
c) Yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất thế chấp theo phương thức đã thoả thuận.
d) Kiểm tra, nhắc nhở bên A bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
e) Được ưu tiên thanh toán nợ trong trường hợp xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp.
ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ
6.1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên .................. chịu trách nhiệm thực hiện.
6.2. Lệ phí liên quan đến việc thế châp căn hộ theo Hợp đồng này do bên .................. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
7.1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp theo phương thức: ………………………………………………...……………………….
7.2. Việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- Thửa đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm …...
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ:
Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc chứng thực của ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi có đất thế chấp:
1. Về giấy tờ sử dụng đất: ………………………………...……………………….
2. Về hiện trạng thửa đất: ………………………………...………………………..
2.1. Chủ sử dụng đất: ………………………………...…………………………….
2.2. Diện tích: ………………………………...………………………………………
2.3. Loại đất: ………………………………...……………………………………….
2.4. Thời gian sử dụng đất còn lại: ………………………………...………………
2.5. Thửa đất số: ………………………………...…………………………………..
2.6. Thuộc tờ bản đồ số: ………………………………...…………………………
2.7. Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: ………………………………..
3. Thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất được quy định tại điểm ...... khoản ....... Điều .......... của …………………………………………………………………………….
...................,ngày..........tháng........năm..........
Thủ trưởng cơ quan đăng ký
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ......... tháng .......... năm ......... (Bằng chữ: ……………………………..…………………)
tại ..................................................., tôi ............................................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ..............., tỉnh/thành phố ..............................................
CÔNG CHỨNG:
- Hợp đồng thế chấp bằng căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là ................. và bên B là ................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội:
..................................................................
..........................................................................................................
...............................................................................................................................
- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:
+ Bên A ....... bản chính;
+ Bên B ....... bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
2. 6. Mẫu giấy vay tiền có người làm chứng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——
GIẤY BIÊN NHẬN VAY TIỀN
Tôi tên là: …………………………
Điện thoại: …………………………
Số CMND/CCCD : …………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: …………
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………
Hôm nay, vào lúc ……………. ngày ….. tháng ….. năm 201…..
Tôi có vay của Ông (Bà): ……………………………………… một khoản tiền để làm ăn.
Hộ khẩu thường trú:
Số CCCD/CMND:
Với số tiền là: ………………VNĐ
(Viết bằng chữ: ………………………………………)
Hẹn sau ……… ngày, tức là ngày: …………………… tôi sẽ hoàn trả lại đầy đủ số tiền gốc trên và lãi suất theo thỏa thuận.
Tôi đã hiểu rõ và nhất trí tuân theo những yêu cầu của người cho vay tiền, nay tôi viết giấy biên nhận vay tiền này để xác nhận và cũng là làm bằng chứng về việc tôi vay tiền của
Ông (Bà) : ………………
Tôi cam kết những nội dung trên đây là hợp pháp, đầy đủ, chính xác và trung thực.
Nếu có gì gian dối tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành của nước Việt Nam về tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản./.
…………., ngày …. tháng …. năm 201….
NGƯỜI CHO VAY
(Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI VAY TIỀN
(Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LÀM CHỨNG
Tôi là: …………., tôi nhận làm chứng cho việc lập giấy biên nhận vay tiền này giữa các bên.
Chứng minh nhân dân số: ………….. cấp ngày ……. tại ……..
Hộ khẩu thường trú: ……………………..
Ký tên
>>> Tổng hợp các mẫu vay tại đây: https://bom.so/YnVtp2
3. Những lưu ý quan trọng bạn không nên bỏ qua khi viết giấy vay tiền cá nhân
-
Người đi vay cần xác định khả năng trả nợ theo cam kết trên giấy vay.
-
Xem xét khi một trong hai người không thực hiện đúng với thỏa thuận đã ghi trong giấy vay tiền.
-
Giấy vay cá nhân không phải công chứng nhưng phải đảm bảo tính pháp lý. Nếu được thì hãy nên công chứng để tăng tính an toàn và đảm bảo quyền lợi.
-
Giấy vay cá nhân không cần công chứng nhưng phải có đầy đủ các thông tin hữu ích, đủ tính pháp lý để khởi kiện.
-
Trong giấy tờ vay nếu ghi là “vô thời hạn” tức là người cho vay có thể yêu cầu trả tiền bất kể lúc nào.
Khi viết giấy vay tiền cá nhân, bạn nên lưu ý những điều quan trọng trên
4. Nếu như cho vay tiền nhưng không làm giấy tờ thì có đòi lại được không?
Theo quy định, giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, văn bản hay hành vi cụ thể.
Vì thế, pháp luật hiện nay không quy định bắt buộc hình thức của hợp đồng vay tài sản phải có văn bản. Hợp đồng vay tiền hoặc tài sản được ghi nhận dưới ba hình thức: bằng miệng, bằng văn bản hay bằng hành vi cụ thể.
Vì vậy nếu cho vay tiền không thể hiện bằng giấy tờ mà được thể hiện bằng lời nói, hành động hoặc tin nhắn, email… thì pháp luật vẫn công nhận và vẫn có khả năng thắng kiện khi tiến hành khởi kiện đòi nợ.
5. Giấy vay nợ viết tay có hiệu lực như thế nào?
Giấy vay tiền viết tay vẫn được coi là hợp đồng vay tài sản và có hiệu lực trước pháp luật
Theo quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015, quy định về hợp đồng vay tài sản như sau: “Hợp đồng vay tài sản là sự bàn bạc giữa hai bên, do đó khi đến hạn trả nợ, bên vay phải trả lại tài sản cùng loại theo đúng số lượng, đúng chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu bàn bạc hoặc do pháp luật quy định”.
Luật này không quy định về hình thức hợp đồng vay tài sản, không yêu cầu công chứng, chứng thực hợp đồng vay tài sản. Nên, giấy vay tiền viết tay vẫn được xem là hợp đồng vay tài sản và có hiệu lực trước pháp luật.
Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, quy định về nhiệm vụ trả nợ của bên vay như sau: “Bên vay tài sản là tiền thì khi đến hạn phải trả đủ tiền”. Vì thế, nếu quá thời hạn ghi trong giấy vay tiền mà bên vay không trả nợ cho bên cho vay. Lúc này bên cho vay có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân cấp huyện nơi sinh sống của bên vay và yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề và buộc người đó phải trả nợ gốc và lãi (nếu có) cho bên cho vay.
Khi khởi kiện, bên cho vay phải nộp bản chính giấy vay nợ viết tay cho tòa án theo quy định tại Điều 84 Bộ luật Tố tụng dân sự. Sau đó, Tòa án sẽ sử dụng giấy vay nợ viết tay làm cơ sở để xác định xem yêu cầu hoặc phản đối của đối phương là hợp lý, hợp pháp hay không. Tiếp tới sẽ xem các chi tiết khác cần thiết để giải quyết vụ việc dân sự một cách đúng đắn.
Trường hợp bên vay không công nhận chữ ký của mình trên giấy vay tiền thì bên cho vay phải tung ra chứng cứ để chứng minh(Điều 79 khoản 2 Bộ luật tố tụng dân sự) hay theo yêu cầu của đối phương, Tòa án sẽ tiến hành trưng cầu giám định đối với chữ ký của bên vay theo Điều 90 Bộ luật tố tụng dân sự .
6. Kinh nghiệm giao kết Giấy vay tiền – Hợp đồng vay tiền
Theo quy định hiện hành, hợp đồng vay tiền cùng với giấy tờ vay không cần công chứng. Nhưng hợp đồng vay tiền có công chứng là bằng chứng hợp pháp không phải xác minh khi giải quyết tranh chấp về vay nợ hay khởi kiện đòi nợ tại Tòa án và được luật sư khuyến khích khách hàng thực hiện. Dưới đây là những lưu ý khi soạn thảo giấy tờ vay cho một cá nhân:
-
Cần xác định rõ thông tin cá nhân gồm có: CMND / CCCD và địa chỉ hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện tại.
-
Khi cá nhân không có khả năng trả nợ hoặc cố tình không trả được các khoản nợ đến hạn thì phải bàn bạc rõ cơ chế giải quyết.
-
Cần thỏa thuận kỹ lưỡng nghĩa vụ chịu chi phí thu hồi nợ và khởi kiện.
-
Do tranh chấp nợ cá nhân về vay nợ nên các cơ quan rất khó cung cấp thông tin về lãi suất áp dụng để giải quyết tranh chấp, vì vậy cần thống nhất rõ ràng về mức lãi suất phí trả chậm và nghĩa vụ bồi thường.
>>> Xem thêm: LÀM CÁCH NÀO ĐỂ VAY TIỀN KHI KHÔNG CÓ HỘ KHẨU BẢN GỐC?
Trên đây là tổng hợp các mẫu giấy vay tiền chuẩn nhất. Hy vọng rằng với nội dung trên sẽ giúp ích tới bạn. Chúc bạn thành công!
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân