Vay ngân hàng cần những gì? TẤT TẦN TẬT Quy trình - Điều Kiện - Hồ Sơ

Vay ngân hàng có thể vay được khoản tiền lớn, an toàn, lãi suất thấp chỉ cần bạn đủ điều kiện vay, chuẩn bị đầy đủ thủ tục.

Vay ngân hàng có thể vay được khoản tiền lớn, an toàn, lãi suất thấp nhưng thủ tục lại rườm rà nên bạn cảm thấy do dự? Đó là do bạn chưa biết cách vay, chưa hiểu thủ tục vay. Nhằm giúp bạn dễ dàng hơn trong các gói vay ngân hàng, bài viết sau đây sẽ là chi tiết những thông tin, thủ tục vay ngân hàng cần những gì để bạn có thể tham khảo?

1. Vay vốn ngân hàng có những hình thức nào?

Ngày nay, để đơn giản hóa thủ tục vay vốn, các ngân hàng có nhiều hình thức cho vay khác nhau như tín chấp, thế chấp,… Phụ thuộc vào mục đích và nhu cầu của từng khách hàng, họ sẽ đưa ra lựa chọn hình thức phù hợp cho bản thân.

1.1 Tín chấp là gì?

Vay tín chấp là hình thức cho vay dựa trên uy tín của khách hàng mà không cần thế chấp bất kỳ tài sản đảm bảo nào. Hình thức này phù hợp với mục đích tiêu dùng cá nhân và gia đình với mức chi tiêu nhỏ như: Đóng học phí, du học, phí bảo hiểm, mua sắm thiết bị gia đình,...

Vay tín chấp là hình thức cho vay mà không cần thế chấp bất kỳ tài sản đảm bảo nào

1.2 Vay thế chấp là gì?

Vay thế chấp là hình thức cho vay mà bạn phải thế chấp tài sản đảm bảo. Tài sản đảm bảo có thể là bất động sản, một chiếc ô tô hiện có,... Hình thức này phù hợp với những khoản chi lớn có kế hoạch như: Bổ sung kinh phí hoạt động, mua nhà, mua oto,...

1.3 Vay thấu chi

Vay thấu chi là hình thức cho vay dành cho khách hàng cá nhân khi muốn sử dụng nhiều hơn số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán. 

Hạn mức được cấp vay thấu chi sẽ là gấp 5 lần lương. Điều kiện vay là cần phải có giấy tờ chứng minh thu nhập hàng tháng đều đặn trong hồ sơ vay.

Ngoài ra, tại ngân hàng bạn còn lựa chọn rất nhiều gói vay khác như: vay trả góp,...

>>> Bạn cần vay tiền gấp trong 2 giờ? Đăng ký vay ngay tại đây:

ÐĂNG KÝ VAY NHANH
500,000++ người vay thành công
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân

Tôi đồng ý để TIMA gọi điện và nhắn tin tư vấn khoản vay

2. Điều kiện vay vốn ngân hàng

Có 3 điều kiện vay vốn bạn nên đọc và hiểu rõ

2.1 Đối tượng vay vốn

  • Khách hàng vay mang quốc tịch Việt Nam hoặc nước ngoài.

  • Trên 18 tuổi.

  • Có giấy tờ tùy thân / CMND/ hộ chiếu hợp lệ.

  • Mục đích vay tiền là vì những mục đích chính đáng và hợp pháp.

Các đối tượng mà ngân hàng không hỗ trợ cho vay:

  • Thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó giám đốc ngân hàng.

  • Sử dụng tiền đi vay để đầu tư kinh doanh cho những ngành, nghề mà pháp luật cấm.

  • Ngân hàng sẽ từ chối cho vay, đối với những khách hàng có nợ xấu hay điểm tín dụng thấp.

2.2 Điều kiện về thu nhập

Khách hàng cần chứng minh thu nhập ổn định thông qua hợp đồng lao động (còn hiệu lực) và phiếu lương (bản gốc) 3-6 tháng gần nhất. Khả năng trả nợ của người đi vay sẽ được các ngân hàng xem xét  và dựa vào mức thu nhập. Ngoài ra, một số ngân hàng còn có thêm các điều kiện khác nhau.

2.3 Điều kiện về tài sản đảm bảo

Để vay thế chấp ngân hàng, trước hết khách hàng cần có tài sản thế chấp để thực hiện các nghĩa vụ dân sự. Khách hàng có thể vay vốn ngân hàng bằng các loại tài sản đảm bảo.

3. Các bước làm thủ tục vay vốn ngân hàng

 

Quy trình làm thủ tục vay ngân hàng gồm có 4 bước

Hầu hết các quy trình cho vay tại các ngân hàng đều có các bước chung sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Thường thì nhân viên ngân hàng sẽ hỏi những câu hỏi như: Mục đích vay, vay bao nhiêu, thời hạn vay, tài sản thế chấp là gì, thu nhập bình quân hàng tháng là bao nhiêu,...

Tiếp đó,  nhân viên ngân hàng sẽ xem xét từng khoản vay và hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn của ngân hàng.

  • Bước 2: Nhận hồ sơ và thẩm định cho vay

Ngân hàng sẽ xác nhận thông tin và thẩm định lại hồ sơ khi nhận được hồ sơ từ khách hàng. Mỗi ngân hàng đều sẽ có những cách đánh giá riêng để hạn chế rủi ro và nâng cao khả năng hoàn trả khoản vay.

Muốn được duyệt vay nhanh thì khách hàng cần cung cấp đầy đủ các giấy tờ theo quy định.

  • Bước 3: Phê duyệt khoản vay

Khi đã thẩm định hồ sơ vay, nhân viên lập phiếu tín dụng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt khoản vay. Sau đó nhân viên ngân hàng sẽ gửi thông báo cho khách hàng về việc được duyệt khoản vay.

  • Bước 4: Thanh toán

Nếu hồ sơ được duyệt, khách hàng ký hợp đồng, ngân hàng cho vay (cung cấp số tiền khách hàng đã vay theo hợp đồng). Khách hàng có thể nhận thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Thường thì thủ tục vay sẽ được hoàn thành trong vòng từ 1-3 ngày. Nhưng đối với các khoản vay phức tạp, thời hạn này có thể dài đến 1 tuần.

4. Hồ sơ vay vốn cần chuẩn bị

Một số hồ sơ vay cần chuẩn bị như trên bạn hãy đọc kỹ

Khi đăng ký vay, khách hàng phải cung cấp các giấy tờ sau:

Giấy đăng ký vay ngân hàng

  • Mỗi ngân hàng đều sẽ có những giấy đăng ký vay khác nhau.

Hồ sơ pháp lý

  • CMND / hộ chiếu của người vay vợ hoặc chồng của người vay.

  • Hộ khẩu / KT3.

  • Giấy đăng ký kết hôn.

Hồ sơ tài chính

  • Giấy tờ chứng minh thu nhập từ lương gồm có: Hợp đồng lao động, sao kê trả lương của ngân hàng hoặc sao kê lương 03-06 tháng gần nhất.

  • Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập khác: Hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng cho thuê ổn định 6 tháng gần nhất.

Hồ sơ mục đích cho vay

  • Các khoản cho vay tiêu dùng: Danh sách những thứ cần mua...

  • Vay mua đất đai, nhà cửa: Hợp đồng / đặt cọc.

  • Khoản vay sửa chữa nhà: Hợp đồng thi công xây dựng / bảng dự toán...

Hồ sơ tài liệu thế chấp 

Bằng chứng về quyền sở hữu tài sản, cụ thể là:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ), giấy phép xây dựng.

  • Thế chấp xe (ô tô): Giấy đăng ký, bảo hiểm…

  • Các giấy tờ có giá trị như: Sổ tiết kiệm…

5. Khi muốn vay vốn thì nên chọn ngân hàng nào?

Hiện tại, chính phủ nước ta hỗ trợ rất nhiều cho người dân vay vốn. Vì thế, lãi suất cho vay của ngân hàng đã được giảm. Thế nhưng để hạn chế rủi ro khi vay nặng lãi, bạn hãy tìm hiểu kỹ quy định về lãi suất vay hàng năm của ngân hàng và chính sách của ngân hàng.

Lãi suất của một số ngân hàng nổi tiếng hiện nay là:

lãi suất ngân hàng

  • Ngân hàng Vietcombank 7,5% / năm.

  • Ngân hàng Vietinbank 7,7% / năm.

  • Ngân hàng VPBank 6,9 - 8,6% / năm.

  • Ngân hàng ACB 7,5 - 9,0% / năm.

  • Ngân hàng Sacombank 7,5 - 8,5% / năm.

  • Ngân hàng Maritime Bank 6,99% / năm.

  • Ngân hàng Agribank 7,6 - 9,1% / năm.

​>>> Xem thêm: Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank là bao nhiêu?

>>> Xem thêm: Lãi suất vay ngân hàng Vietinbank hiện nay là bao nhiêu?

6. Khi làm hồ sơ vay vốn ngân hàng thì cần phải lưu ý một số điều

Khi vay vốn ngân hàng với mục đích cá nhân, bạn cần lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ vay vốn ngân hàng.

  • Trước khi bạn đăng ký vay ngân hàng, hãy chắc chắn rằng bạn không có nợ xấu do thẻ tín dụng chưa thanh toán và các khoản nợ khó đòi. Quan trọng là không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến tài chính.

  • Trước khi ký hợp đồng vay, bạn hãy tìm hiểu kỹ về lãi suất gói vay, thời hạn vay và phương án trả nợ.

  • Khi nhận được hợp đồng vay, bạn nên dành thời gian đọc kỹ các điều khoản và điều kiện đi kèm để đảm bảo quyền lợi của mình.

  • Chuẩn bị các chi phí liên quan khi đi làm hồ sơ vay vốn ngân hàng như: Chi phí đi lại, phí công chứng, photo,...

  • Hãy đảm bảo và chứng minh rằng bạn có thể hoàn trả ngân hàng số tiền bạn định vay.

  • Duy trì liên lạc thường xuyên với nhân viên ngân hàng hỗ trợ tiếp nhận hồ sơ vay vốn ngân hàng của bạn để luôn có thông tin nhanh nhất.

7. Một số điều bạn nên biết khi vay vốn ngân hàng

7. 1 Nhu cầu vốn không được cho vay

Ngân hàng sẽ không hỗ trợ cho vay các khách hàng có mục đích sau:

  • Thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.

  • Thanh toán các khoản phí để đáp ứng nhu cầu tài chính của các giao dịch, các hành vi bị pháp luật nghiêm cấm.

  • Mua, sử dụng hàng hoá, dịch vụ thuộc các ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư và kinh doanh.

  • Mua vàng miếng.

  • Hoàn trả khoản vay cho tổ chức tín dụng cho vay, trừ trường hợp trả khoản lãi vay phát sinh trong quá trình xây dựng và chi phí lãi vay được tính vào tổng mức đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.

  • Trả nợ tổ chức tín dụng khác và trả nợ nước ngoài, trừ trường hợp trả trước khoản vay có đủ các điều kiện sau:

  • Là khoản vay cho các hoạt động kinh doanh.

  • Thời hạn cho vay không được vượt quá thời hạn vay của khoản vay cũ.

7. 2 Khách hàng được vay ngân hàng bao nhiêu tiền?

Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng về hạn mức tín dụng và cho vay theo phương án sử dụng vốn, khả năng tài chính của khách hàng, hạn mức tín dụng của khách hàng và khả năng nguồn vốn của tổ chức tín dụng. 

7. 3 Khi vay ngân hàng có cần thế chấp tài sản?

  • Việc thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận.

  • Thỏa thuận về cơ sở bảo lãnh khoản vay giữa tổ chức tín dụng và khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật.

  • Tổ chức tín dụng quyết định và chịu trách nhiệm cho vay và không thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay.

  • Khách hàng, bên bảo lãnh phải phối hợp với tổ chức tín dụng để xử lý tài sản bảo đảm tiền vay khi có lý do để xử lý phù hợp với thỏa thuận cho vay, hợp đồng bảo đảm tiền vay và quy định của pháp luật.

Vì vậy, việc có được thế chấp tài sản khi vay vốn ngân hàng hay không còn tùy thuộc vào thỏa thuận giữa ngân hàng và người vay.

7. 4 Các loại phí khách hàng phải trả khi vay vốn ngân hàng

Các loại phí khi vay tiền ngân hàng

Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận việc thu phí liên quan đến hoạt động cho vay, bao gồm:

  • Phí trả trước hạn cho khách hàng trả nợ trước hạn.

  • Phí hạn mức tín dụng dự phòng.

  • Phí thu xếp cho vay hợp vốn.

  • Phí cam kết rút vốn kể từ ngày hợp đồng vay có hiệu lực đến ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

  • Các khoản phí khác liên quan đến hoạt động cho vay được quy định cụ thể tại các văn bản pháp luật có liên quan.

7. 5 Lãi suất cho vay vốn ngân hàng

  • Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận lãi suất cho vay trên cơ sở cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vốn vay và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định về lãi cho vay tối đa.

  • Nội dung thỏa thuận lãi suất tiền vay bao gồm mức lãi suất cho vay và cách tính lãi.

  • Không tính lãi suất tiền vay theo tỷ lệ phần trăm / năm hoặc theo phương pháp tính lãi vay trên dư nợ thực tế thì thời gian duy trì dư nợ gốc thực tế, nội dung lãi phải tính trong lãi suất thỏa thuận được tính vào dư nợ thực tế và thời gian duy trì dư nợ thực tế, quy đổi theo lãi suất% / năm.

  • Trường hợp áp dụng mức cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thống nhất các nguyên tắc, yếu tố xác định mức điều chỉnh và thời điểm điều chỉnh mức cho vay.

  • Trường hợp lãi suất cho vay khác cao hơn do các yếu tố xác định mức lãi suất điều chỉnh thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp.

​>>> Xem thêm: [Cập nhật 12/2022] Lãi suất vay ngân hàng mới nhất

7. 6 Cách tính lãi khi không trả nợ đúng hạn

Khi đến hạn mà khách hàng không trả nợ gốc hoặc lãi tiền vay như đã thỏa thuận thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:

  • Lãi đối với khoản nợ gốc chưa trả theo mức vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay.

  • Nếu khách hàng không trả lãi đúng thời hạn quy định tại điểm a điều này thì lãi quá hạn được trả theo lãi suất thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, nhưng quá hạn không quá 10% / năm, tính trên số dư lãi tương ứng với thời gian quá hạn trả nợ.

  • Nếu khoản vay quá hạn, khách hàng phải trả lãi trên số dư nợ gốc quá hạn tương ứng với thời gian trả nợ quá hạn, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất tiền vay.

Điều kiện và hồ sơ vay vốn ngân hàng là những thông tin bạn cần đảm bảo đầy đủ khi vay vốn ngân hàng. Để khả năng được duyệt cao hơn thì bạn phải đáp ứng đủ điều kiện vay và chuẩn bị hồ sơ vay đầy đủ.

ÐĂNG KÝ VAY NHANH
500,000++ người vay thành công
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân

Tôi đồng ý để TIMA gọi điện và nhắn tin tư vấn khoản vay

Tin liên quan