Lãi suất vay ngân hàng Vietinbank hiện nay là bao nhiêu? Update Tháng 11/2024
Vietinbank là một trong số ít ngân hàng có mức lãi suất ưu đãi nhất hiện nay. Vậy lãi suất vay ngân hàng Vietinbank hiện nay là bao nhiêu? Cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Khác với xu hướng hiện nay phổ biến hình thức cho vay tiêu dùng vừa và nhỏ phục vụ đối tượng khách hàng là cá nhân, ngân hàng Vietinbank lại được biết đến nhiều hơn khi cung cấp dịch vụ cho vay phục vụ nhu cầu kinh doanh cho cá nhân và tổ chức. Bởi thế hình thức và mức lãi suất cho vay của ngân hàng Vietinbank cũng có những khác biệt nhất định.
1. Lãi suất cho vay Vietinbank cho khách hàng doanh nghiệp
Trong giai đoạn dịch bệnh diễn biến phức tạp VietinBank đã gia tăng các biện pháp hỗ trợ, giúp DN giảm thiểu thiệt hại, lưu thông nguồn vốn, tạo đà khôi phục sản xuất, kinh doanh. Năm ngoái (2021) VietinBank đã giảm lãi suất cho vay tối đa 1,0%/năm đối với các khoản dư nợ hiện hữu và giải ngân mới của KH.
Tháng 8/2021, VietinBank tiếp tục bổ sung gói tín dụng 20.000 tỷ đồng với lãi suất cho vay chỉ từ 4,0%/năm dành riêng cho các DN có trụ sở/cơ sở sản xuất, kinh doanh tại 19 tỉnh, thành phía Nam đang bị giãn cách, có hoạt động hoặc mục đích vay vốn thuộc các ngành, nghề bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi dịch COVID-19 như: Dệt may, da giày, dược, vật tư y tế ; thương mại phân phối, bán lẻ; lúa gạo, thủy sản, vật tư nông nghiệp, vận tải - logistics; hàng tiêu dùng thiết yếu…
Trong năm nay năm 2023 mức lãi suất cho vay mức lãi suất cho vay ngân hàng Vietinbank với doanh nghiệp cũng được điều chỉnh phù hợp trong khoảng từ 7 - 9%/năm cho các hình thức khác nhau
>>> Đăng ký nhận tư vấn khoản vay tại đây:
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân
Hình thức vay | Gói vay | Lãi suất | Hạn mức | Thời gian vay |
Vay ngắn hạn |
Cho vay vốn lưu động |
7,5% - 8,5%/năm |
Linh hoạt |
12 tháng |
Cho vay doanh nghiệp vi mô có tài sản đảm bảo chắc chắn |
7,5% - 8,5%/năm |
7 tỷ đồng |
12 tháng |
|
Cho vay thấu chi |
7,5% - 8,5%/năm |
Linh hoạt |
12 tháng |
|
Cho vay thanh toán UPAS LC |
7,5% - 8,5%/năm |
Linh hoạt |
12 tháng |
|
Vay trung và dài hạn |
Cho vay đầu tư dự án |
8.0% – 8.5 %/năm |
Linh hoạt |
Trung hạn: 12 - 60 tháng Dài hạn: >60 tháng |
Cho vay hợp vốn |
8.0% – 8.5 %/năm |
100% TSĐB |
Trung hạn: 12 - 60 tháng Dài hạn: >60 tháng |
|
Cho vay vốn kinh doanh dành cho doanh nghiệp vi mô |
8.0% – 8.5 %/năm |
100% TSĐB |
36 tháng |
|
Cho vay chuyên biệt |
Cho vay mua xe ô tô |
7.0% – 8.0%/năm |
Tùy theo quy định |
5 năm |
Cho vay tạm giữ thóc gạo vụ đông xuân |
7.0% – 8.0%/năm |
Tùy theo quy định |
6 tháng |
1.1 Lãi suất cho vay ngắn hạn Vietinbank
Với hình thức cho vay ngắn hạn, Vietinbank phục vụ đối tượng là doanh nghiệp thì mức lãi vay từ 7,5% - 8,5%/năm cho 4 hình thức dưới đây:
1.1.1 Cho vay vốn lưu động
Hình thức này giúp đáp ứng mọi nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, hợp pháp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bổ xung kịp thời vốn cho doanh nghiệp phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh. Với đặc điểm
-
Thời hạn cho vay: Tối đa 12 tháng
-
Phương thức cho vay: Hạn mức, hạn mức tuần hoàn, từng lần
-
Số tiền cho vay: Phụ thuộc vào nhu cầu của Khách hàng, nguồn trả nợ, vốn tự có tham gia của Khách hàng, tài sản bảo đảm...
1.1.2 Cho vay doanh nghiệp vi mô có tài sản đảm bảo chắc chắn
Hình thức này đáp ứng nhu cầu vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh phù hợp đặc trưng của doanh nghiệp vi mô. Với thủ tục đơn giản, thuận tiện được giải quyết nhanh chóng nhu cầu đề nghị cấp tín dụng
-
Thời hạn cho vay: Tối đa 12 tháng;
-
Hạn mức cấp tín dụng/ số tiền cho vay: tối đa 7 tỷ đồng.
1.1.3 Cho vay thấu chi
Vay thấu chi là sản phẩm cho phép Doanh nghiệp chi vượt số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán VND nhằm đáp ứng kịp thời phần vốn thiếu hụt tạm thời trong thanh toán. Đáp ứng ngay nhu cầu thiếu hụt vốn tạm thời của Doanh nghiệp mà không cần làm thủ tục nhận nợ với VietinBank.
-
Thời hạn thấu chi: tối đa 12 tháng/lần cấp hạn mức.
-
Phương thức thực hiện thấu chi: chuyển khoản thanh toán.
-
Sử dụng chứng từ thanh toán hoặc sao kê giao dịch làm căn cứ nhận nợ.
1.1.4 Cho vay thanh toán UPAS LC
VietinBank cấp tín dụng cho Doanh nghiệp xuất khẩu nhằm thanh toán trả ngay cho Người hưởng LC khi xuất trình được bộ chứng từ hợp lệ. Doanh nghiệp được thanh toán trả chậm cho VietinBank vào ngày đến hạn của hối phiếu.
-
Áp dụng cho các giao dịch thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ.
-
Áp dụng đối với các L/C thanh toán bằng đô la Mỹ (USD), thời hạn trả chậm của L/C không quá 180 ngày.
-
Lãi suất cho vay cố định trong suốt thời hạn vay vốn.
1.2 Lãi suất cho vay trung và dài hạn Vietinbank
Mức lãi suất cho vay trung và dài hạn (đầu tư dự án, tài sản cố định BĐS)... của Vietinbank với doanh nghiệp là 8.0 – 8.5 %/năm trong 12 tháng đầu, sau đó LS được cộng biên độ bình quân 3%.
1.2.1 Cho vay đầu tư dự án
Sản phẩm cho vay vốn trung và dài hạn dành cho doanh nghiệp để thực hiện các dự án đầu tư mới hoặc dự án nâng cấp, mở rộng sản xuất kinh doanh.
-
Đồng tiền cho vay: VND và ngoại tệ.
-
Thời hạn cho vay: Từ 12 đến 60 tháng đối với khoản vay trung hạn và trên 60 tháng đối với khoản vay dài hạn.
-
Phương thức cho vay: Hạn mức, hạn mức tuần hoàn, từng lần.
-
Số tiền cho vay: Phụ thuộc vào nhu cầu của Khách hàng, nguồn trả nợ, vốn tự có tham gia của Khách hàng, tài sản bảo đảm...
1.2.2 Cho vay hợp vốn
VietinBank cùng một hoặc một số tổ chức tín dụng khác thực hiện cấp cho vay đối với dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của Doanh nghiệp, trong đó, VietinBank tham gia hợp vốn hoặc làm đầu mối dàn xếp
-
Phí và lãi suất: Theo thỏa thuận và thống nhất của các bên đồng tài trợ.
-
Phương thức cho vay: Cho vay theo dự án đầu tư.
-
Thời hạn vay: trung và dài hạn.
-
Tài sản đảm bảo: bất động sản, động sản, tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác.
1.2.3 Cho vay vốn kinh doanh dành cho doanh nghiệp vi mô
Đây là hình thức cho vay đáp ứng nhu cầu vay hợp pháp đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ.
-
Thời hạn cho vay: Tối đa đến 36 tháng,
-
Tài sản đảm bảo: Tài sản có tính thanh khoản cao, Nhà ở và QSD đất ở tại vị trí thuận lợi, dễ chuyển nhượng
1.3 Cho vay chuyên biệt
1.3.1 Cho vay mua xe ô tô
Đáp ứng nhu cầu mua ô tô của doanh nghiệp với mục đích đầu tư tài sản cố định để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, phục vụ nhu cầu đi lại hay kinh doanh vận tải. Áp dụng các mức vay so với giá trị định giá của tài sản đảm bảo là ô tô. Hình thức vay này khách hàng được sở hữu xe nhưng đăng ký xe thì đến khi thanh toán xong mới có thể chinh thức được nhận, khá giống với hình thức vay bằng đăng ký xe ô tô.
-
Mức cho vay tối đa: Theo quy định của VietinBank theo từng thời kỳ.
-
Thời hạn cho vay: Tối đa không quá 5 năm.
1.3.2 Cho vay tạm giữ thóc gạo vụ đông xuân
Đây là chương trình tín dụng dành cho các Doanh nghiệp chế biến, kinh doanh xuất khẩu gạo có uy tín, có kinh nghiệm nhiều năm trong ngành lúa gạo, hoạt động SXKD có hiệu quả, tình hình tài chính tốt, minh bạch theo các chỉ đạo của Chính Phủ, Ngân hàng Nhà nước về ưu đãi cho vay thu mua, tạm trữ gạo.
-
Mức cho vay tối đa: Theo quy định của VietinBank theo từng thời kỳ.
-
Thời hạn cho vay: Tối đa không quá 6 tháng.
2. Lãi suất cho vay Vietinbank cho đối tượng vay tiêu dùng
Mức lãi suất cho vay tiêu dùng của Vietinbank rơi vào khoản từ 8.0 – 9.5 %/năm trong 12 tháng đầu, sau đó LS được cộng biên độ bình quân 3.5%.
Gói vay | Lãi suất | Hạn mức | Thời gian vay |
Vay sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ | 7,5% | 3 tỷ | 7 năm |
Vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà cửa | 7,7% | 80% nhu cầu vốn | 20 năm |
Vay mua xe ô tô tiêu dùng | 7,7% | 80% giá trị xe | 5 năm |
Vay cầm cố sổ tiết kiệm | 7,7% | 100% giá trị tài sản | Linh hoạt |
Vay mua nhà dự án | 7,7% | 80% nhu cầu | 20 năm |
Vay kinh doanh nhà hàng, khách sạn | 7,5% | 80% nhu cầu | 7 năm |
Vay phát triển nông nghiệp, nông thôn | 7% | 80% nhu cầu | Linh hoạt |
Vay du học nước ngoài | 7,7% | 80% nhu cầu | 10 năm |
Vay chứng minh tài chính | 7,7% | 100% nhu cầu | Linh hoạt |
Vay sản xuất kinh doanh siêu nhỏ | 7,5% | 200 triệu | 7 năm |
2.1 Cho vay mua nhà
-
Mức cho vay lên tới 70% tổng nhu cầu.
-
Thời hạn cho vay lên tới:
-
5 năm đối với cho vay sửa chữa nhà ở.
-
7 năm đối với cho vay xây dựng nhà ở để cho thuê 1 phần.
-
10 năm đối với cho vay mua nhà ở, nhận quyền sử dụng đất đồng thời xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở.
-
15 năm đối với mua nhà ở, nhận quyền sử dụng đất ở; nhà chung cư; mua nhà ở, nhận quyền sử dụng sử đất ở có kèm theo xây dựng, sửa chữa nhà ở.
-
20 năm đối với biệt thự, nhà liền kề dự án.
-
2.2 Cho vay mua xe
-
Mức cho vay tối đa lên tới 80% giá trị xe.
-
Thời hạn cho vay tối đa lên tới 5 năm.
3. Cách tính lãi suất vay ngân hàng Vietinbank
Dưới đây là cách tính lãi suất vay ngân hàng Vietinbank bạn có thể tham khảo:
Lãi suất tiền vay = [(Số tiền vay * Lãi suất vay) /365 ngày] * số ngày vay thực tế trong kỳ trả nợ
VD: Công ty A vay VietinBank 1 tỷ đồng, bổ sung vốn lưu động, thời hạn 12 tháng, Lãi suất vay là 8,5%/năm, dư nợ của công ty bạn tại tháng 06/2020 là 2 tỷ đồng. Nợ lãi tại tháng 02/2020 Cty A trả là bao nhiêu?
⇒ Lãi vay tại tháng 06/2020 mà công ty A phải trả là:
Lãi suất phải trả tháng 6 = [(1.000.000.000 * 8,5%)/365 ]*30= 6.986.301
Vậy nợ lãi phải trả = 6.986.301 VNĐ
Số nợ gốc phải trả = 1.000.000.000/12 = 83.333.333 VNĐ
=> Tổng số tiền mà khách hàng cần thanh toán cho ngân hàng trong tháng 6 = Số nợ lãi + Số nợ gốc = 6.986.301 + 83.333.333 = 90.319.634 VNĐ
Trên đây là những thông tin chi tiết lãi suất vay ngân hàng Vietinbank hiện nay cụ thể là năm 2023. Hi vọng những thông tin chúng tôi cung cấp là hữu ích cho bạn. Để đăng ký vay tiền trả góp lãi suất hấp dẫn vui lòng đăng ký trực tiếp theo form dưới đây để được tư vấn nhanh nhất.
>>> Xem thêm:
Tất tần tật thông tin gói vay tiêu dùng Vietinbank
Tra cứu số điện thoại tổng đài/hotline Vietinbank và các vấn đề liên quan
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân