[Cập nhật 11/2024] Tổng hợp lãi suất vay tiền các ngân hàng mới nhất
Lãi suất cho vay của các ngân hàng hiện nay là bao nhiêu? Toàn bộ thông tin cho vay của các ngân hàng được chúng tôi liên tục cập nhật trong bài viết dưới đây.
1. Lãi suất vay ngân hàng là gì?
Lãi suất là mức tỷ lệ mà người vay tiền phải trả để sử dụng một khoản vốn vay trong một khoảng thời gian xác định (thông thường sẽ là 3 tháng - 6 tháng - 9 tháng - 12 tháng - 24 tháng - 36 tháng). Người đi vay hay người cho vay ở đây có thể là cá nhân hoặc pháp nhân (doanh nghiệp, tổ chức, ngân hàng…).
Lãi suất vay ngân hàng là số tiền phí mà khách vay phải trả cho ngân hàng trong thời gian sử dụng vốn vay. Là giá của tiền vay được tính thể dưới hình thức tỉ lệ phần trăm trên số tiền vay theo khoảng thời gian xác định. Mức lãi suất vay được ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trước khi diễn ra giao dịch vay tiền và khoản phí này cũng phải phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký hợp đồng vay vốn.
Trong kinh doanh ngân hàng, lãi suất cho vay cần phù hợp với các yêu cầu của Ngân hàng nhà nước tại thời điểm kí kết hợp đồng tín dụng. Thế nên lãi suất cho vay là nội dung bắt buộc các bên phải thỏa thuận khi kí kết hợp đồng tín dụng.
>>> Bạn cần vay tiền gấp ngay bây giờ? Đăng ký vay ngay tại đây:
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân
2. Lãi suất vay tiền ngân hàng
Tên ngân hàng |
Lãi suất vay tín chấp (%/năm) |
Lãi suất vay thế chấp (%/năm) |
Agribank | 7,5% - 17,5% | 6% - 7,5% |
CBBank | 7,5% - 10,5% | 6,8% - 7,8% |
Oceanbank | 15% | 5,99% - 7,5% |
GPBank | 8,4% - 25,2% | 6% - 8% |
BIDV | 11,9% | 7,7% - 7,8% |
VietinBank | 9,6% | 7,7% - 8,5% |
VietcomBank | 10,8% - 14,4% | 7,7% - 8,4% |
VPBank | 16% | 6,9% |
MBBank | 12,5% - 20% | 7.49 % - 9.5 % |
Techcombank | 13,78% - 16,00% | 7,49% |
ACB | 17,9% | 7,5% - 9,5% |
SHB | 15% | 8,5% |
HDBank | 24% | 6,8% |
SCB | 15% | 5,99% - 7,9% |
Sacombank | 7,5% -12% | 8,5% |
TPBank | 10,8%-17% | 6,4% |
VIB | 17% | 8,3% |
MSB | 9.6% – 15.6% | 5,99% |
SeABank | 10% | 8,5% |
OCB | 21% | 5,99% |
Eximbank | 17% - 20% | 8% |
LienVietPostBank | 15% | 7,5% |
PVcombank | 17.5% - 18% | 7,3% - 8,49% |
Bac A Bank | 14% | 6% - 8% |
ABBANK | 14,5% | 7% - 7,79% |
Đông Á Bank | 16,8% | 9% |
BaoViet Bank | 11% | 6,99% - 8% |
Nam A Bank | 14,5% | 9,9% |
VietBank | 19% | 9,2% |
Viet A Bank | 16% - 23% | 6% |
NCB | 15% | 6,5% |
BanVietBank | 6% - 9,5% | 8,39% - 8,99% |
Kienlongbank | 10,8% | 8,5% |
Saigonbank | 15% | 7,6% |
PG Bank | 9,25% | 7,99% - 9,49% |
Shinhan Bank | 12% - 20,64% | 7,5% - 8,6% |
HSBC | 15,99% | 7,99% |
Standard Chartered | từ 18% | 6,45% |
Woori Bank | 7,8% -12% | 8,5% |
CIMB Bank | 15,9% | 6% - 12% |
Public Bank | từ 7% | 8% |
Hong Leong Bank | 16% - 25% | 8% - 12% |
UOB | 10% -17,5% | 6,99% - 9,19% |
ANZ | 13,25% - 20,4% | từ 6,5% |
Mặc dù có nhiều yêu cầu và khá khó khăn trong việc duyệt vay nhưng không thể phủ nhận lãi suất của các ngân hàng luôn ổn định và tương đối ưu đãi.
3. Các quy định về lãi suất cho vay tại Việt Nam theo Ngân hàng Nhà nước
Lãi suất vay là chi phí mà khách hàng phải trả để sử dụng vốn vay từ ngân hàng. Như vậy, lãi suất chịu ảnh hưởng của cung cầu, mức độ rủi ro trên thị trường và quy định từ Ngân hàng Nhà nước nhằm duy trì sự ổn định tài chính. Dưới đây là các thông tin quan trọng về lãi suất mà khách hàng cần nắm rõ:
-
Lãi suất theo thỏa thuận: Khi các bên có thỏa thuận, mức lãi suất không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ khi có quy định khác từ pháp luật. Nếu lãi suất thỏa thuận vượt quá giới hạn, phần vượt mức này sẽ không có hiệu lực pháp lý.
-
Lãi suất ưu đãi cho nhà ở xã hội: Chính phủ hỗ trợ người thu nhập thấp thông qua các gói vay ưu đãi với lãi suất từ 5–6%/năm, áp dụng cho vay mua nhà ở xã hội. Tuy nhiên, người vay cần chứng minh thu nhập để hưởng ưu đãi này.
-
Lãi suất dựa trên mức độ rủi ro: Ngân hàng áp dụng lãi suất cao hơn đối với các khoản vay có rủi ro cao nhằm bù đắp rủi ro mất vốn. Ngược lại, các khoản vay ít rủi ro sẽ được áp dụng lãi suất thấp hơn.
-
Điều kiện vay và mức lãi suất: Khi ngân hàng thắt chặt điều kiện cho vay, lãi suất thường thấp hơn do giảm thiểu rủi ro. Ngược lại, nếu điều kiện vay dễ dàng, lãi suất sẽ cao hơn để cân bằng tổn thất tiềm năng.
-
Phương thức trả lãi: Khách hàng có thể chọn trả lãi theo số dư giảm dần hoặc trả đều một khoản cố định hàng tháng. Ngân hàng sẽ tính toán chi tiết phương thức trả lãi này dựa trên dự báo lãi suất trong tương lai.
-
Lãi suất theo thời hạn vay: Vay dài hạn có nhiều rủi ro hơn, như biến động lãi suất và rủi ro thanh toán. Do đó, các khoản vay dài hạn thường có lãi suất cao hơn so với vay ngắn hạn để bù đắp những rủi ro này.
Chú ý: Các quy định lãi suất được Ngân hàng Nhà nước ban hành nhằm bảo vệ người vay và đảm bảo ổn định kinh tế. Khách hàng nên hiểu rõ về các loại lãi suất để đưa ra quyết định tài chính phù hợp.
Bạn muốn tìm hiểu kỹ hơn để nắm rõ những quy định về lãi suất vay? Mời bạn tham khảo bài viết sau:
Lãi suất vay: Các quy định về lãi suất vay
4. Công thức tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng chính xác nhất
Khi vay ngân hàng, nhân viên sẽ giúp khách hàng lập bảng kế hoạch trả nợ dự kiến. Tuy nhiên, khách hàng cũng có thể tự tính toán khoản trả hàng tháng bằng các công thức dưới đây, giúp dễ dàng lập kế hoạch tài chính cá nhân.
4.1. Lãi suất theo dư nợ gốc
Lãi suất này áp dụng cho toàn bộ số tiền vay ban đầu và không thay đổi trong suốt thời gian vay.
Công thức:
- Lãi hàng tháng = Dư nợ gốc x Lãi suất vay / Thời gian vay (tháng)
Ví dụ:
Vay 100 triệu đồng trong 12 tháng với lãi suất 12%/năm.
Lãi hàng tháng = 100,000,000 x 12% / 12 = 1,000,000 đồng.
4.2. Lãi suất theo dư nợ giảm dần
Lãi suất tính trên số dư nợ còn lại sau mỗi kỳ thanh toán. Như vậy, số tiền lãi phải trả sẽ giảm dần.
Công thức:
Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay / Số tháng vay
Lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng
Lãi các tháng tiếp theo = Số dư còn lại x Lãi suất vay theo tháng
Ví dụ:
Vay 100 triệu đồng, lãi suất 12%/năm trong 10 tháng.
-
Lãi tháng đầu = 100,000,000 x 12% / 12 = 1,000,000 đồng
-
Lãi tháng thứ 2 = (100,000,000 - Tiền gốc phải trả) x 12% / 12
Ví dụ tính tiếp tục cho đến khi tất toán khoản vay.
4.3. Lãi phạt trả nợ trước hạn
Khi trả nợ trước hạn, khách hàng có thể bị phạt với mức phí từ 1-5% tổng số tiền còn lại.
Công thức:
Phí phạt trả trước = Tỷ lệ phí phạt x Số tiền trả trước
Ví dụ:
Vay 500 triệu đồng, lãi suất 2%, còn nợ 100 triệu, tất toán trước hạn 3 tháng.
Phí phạt = 2% x 100,000,000 = 2,000,000 đồng.
4.4. Lãi phạt trả nợ chậm
Nếu không trả nợ đúng hạn, ngân hàng sẽ áp dụng phí phạt trả chậm.
Công thức:
Lãi phạt quá hạn = Nợ gốc quá hạn x Lãi suất vay x 1.5 x Số tháng chậm trả
Ví dụ:
Nếu có khoản nợ gốc quá hạn 50 triệu đồng với lãi suất 12% và chậm trả 2 tháng:
Lãi phạt = 50,000,000 x 12% x 1.5 x 2 = 1,800,000 đồng.
Lưu ý: Các công thức trên giúp người vay tính toán chính xác các khoản trả hàng tháng và các khoản phạt liên quan đến khoản vay.
>>> Bạn cần vay tiền gấp ngay bây giờ? Đăng ký vay ngay tại đây:
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân
5. Những lưu ý khi vay tiền tại ngân hàng
5.1. Trách nhiệm khi không trả nợ
-
Trách nhiệm dân sự: Nếu người vay không trả nợ do không có khả năng chi trả và không có dấu hiệu lừa dối hoặc bỏ trốn, đây là tranh chấp dân sự. Trong trường hợp này, bên cho vay có thể kiện đòi tài sản tại Tòa án dân sự.
-
Truy cứu trách nhiệm hình sự: Nếu người vay có khả năng trả nợ nhưng cố tình gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản, họ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 175 Bộ luật Hình sự 2015 về Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản. Những hành vi vi phạm bao gồm:
-
Vay hoặc mượn tài sản qua hợp đồng, sau đó gian dối hoặc bỏ trốn nhằm chiếm đoạt.
-
Sử dụng tài sản vay vào mục đích bất hợp pháp, dẫn đến không còn khả năng trả.
-
Các mức hình phạt bao gồm:
-
Phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm nếu tài sản có giá trị từ 4 triệu đến dưới 50 triệu đồng.
-
Phạt tù từ 2 đến 7 năm cho các hành vi có tổ chức, chuyên nghiệp, hoặc tài sản chiếm đoạt từ 50 triệu đến dưới 200 triệu đồng.
-
Phạt tù từ 5 đến 12 năm nếu tài sản chiếm đoạt từ 200 triệu đến dưới 500 triệu đồng.
-
Phạt tù từ 12 đến 20 năm khi chiếm đoạt tài sản từ 500 triệu đồng trở lên.
Ngoài ra, người phạm tội có thể bị phạt bổ sung từ 10 đến 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề hoặc tịch thu tài sản.
5.2. Xử lý khoản vay đến hạn, quá hạn
Thanh toán nợ vay đúng hạn là trách nhiệm pháp lý, nhưng không phải lúc nào người vay cũng có khả năng chi trả đúng hẹn. Trong trường hợp đến hạn mà chưa đủ tài chính, người vay có thể xem xét các giải pháp:
-
Gia hạn khoản vay: Đây là cách kéo dài thêm thời gian trả nợ bằng cách hay đáo hạn ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính hỗ trợ dịch vụ này. Giải pháp này giúp người vay có thêm thời gian thanh toán và tránh bị liệt vào danh sách nợ xấu.
Việc nắm rõ các trách nhiệm và giải pháp xử lý khi vay tiền sẽ giúp người vay đưa ra quyết định phù hợp, tránh rủi ro về pháp lý và tài chính.
6. Dùng ứng dụng tính lãi trên điện thoại
Hiện nay có rất nhiều các công cụ các ứng dụng trên điện thoại hỗ trợ cho việc tính toán lãi suất vay. Bạn chỉ tìm kiếm app tính lãi suất ngân hàng >> tải app về, sau đó nhập các thông số liên quan khoản vay như số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay, loại hình vay. Hệ thống của ứng dụng sẽ tính toán và báo chính xác số tiền lãi tương ứng để bạn được biết.
Trên đây là lãi suất cho vay của tất cả các ngân hàng được chúng tôi cập nhật thường xuyên và liên tục hàng tháng. Hi vọng, những thông tin chúng tôi cung cấp là hữu ích cho bạn khi lựa chọn địa chỉ vay uy tín nhất.
>>> Bạn nên quan tâm:
Tìm hiểu về dịch vụ cho vay không lãi suất lần đầu
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân