Tất tần tật kiến thức cùng lãi suất chứng chỉ tiền gửi mới nhất 2024
Chứng chỉ tiền gửi là một loại giấy tờ có giá và khá phổ biến trong những năm gần đây. Vậy chứng chỉ tiền gửi là gì? Có gì khác với sổ tiết kiệm?
Bạn muốn đầu tư, tích lũy sinh lời thì hẳn bạn sẽ nghĩ ngay đến gửi tiết kiệm ngân hàng hay mua các loại bảo hiểm. Tuy nhiên, còn có một loại hình đầu tư mà không phải ai cũng biết là chứng chỉ tiền gửi. Vậy chứng chỉ tiền gửi là gì? Nhà đầu tư cần nắm giữ những thông tin gì về chứng chỉ tiền gửi?
1. Tổng quan về chứng chỉ tiền gửi
1.1. Chứng chỉ tiền gửi là gì?
Chứng chỉ tiền gửi khá phổ biến trong những năm gần đây
Chứng chỉ tiền gửi (tên tiếng anh: Certificate of deposit) là một loại giấy tờ có giá trị tương đương với sổ tiết kiệm và được ngân hàng phát hành nhằm huy động vốn từ các tổ chức và cá nhân khác. Ngân hàng cấp cho bạn một chứng chỉ tiền gửi để thể hiện rằng bạn đang có một khoản tiền gửi có kỳ hạn trong ngân hàng đó.
1.2. Chứng chỉ tiền gửi có những loại nào?
Chứng chỉ tiền gửi lần đầu được phát hành vào năm 1961 tại Mỹ, tuy nhiên, Anh mới là quốc gia lưu hành rộng rãi hơn cả. Trong đó, chủ sở hữu chững chỉ này sẽ được hưởng toàn bộ các quyền lợi liên quan đến lãi suất và được chuyển nhượng, cho, tặng phần lãi cho người khác.
Ở Việt Nam, chứng chỉ tiền gửi cũng chỉ mới xuất hiện trong vài năm trở lại đây.
Hiện nay, chứng chỉ tiền gửi có 3 loại chính:
-
Chứng chỉ tiền gửi ghi danh: Loại chứng chỉ này được phát hành dưới hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ có ghi tên của người sở hữu, giống như sổ tiết kiệm thì loại chứng chỉ này được sử dụng rất phổ biến ở Việt Nam.
-
Chứng chỉ tiền gửi vô danh: Loại chứng chỉ này được phát hành dưới hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ nhưng không ghi tên người sử hữu, mặc định rằng người giữ chứng chỉ này là người sở hữu. Loại chứng chỉ này không được sử dụng nhiều ở Việt Nam.
-
Chứng chỉ tiền gửi ghi sổ: Loại chứng chỉ này không thể chuyển nhượng và thường được bán theo mệnh giá và được nhận lãi vào ngày đáo hạn.
>>> Đầu tư ngay nhận lãi suất lên tới 18%/năm:
2. Lãi suất chứng chỉ tiền gửi ngân hàng hiện nay
STT |
Ngân hàng |
Lãi suất |
1 |
SCB |
8.9% |
2 |
Sacombank |
7.33% |
3 |
VIB |
8.7% |
4 |
SHB |
8% |
5 |
BIDV |
7.6% |
6 |
Techcombank |
6.6% |
7 |
ACB |
6.0% |
8 |
VP Bank |
8.5% |
9 |
SeA Bank |
7.85% |
10 |
MSB |
8.0% |
3. Đặc điểm của chứng chỉ tiền gửi
3.1. Mục đích phát hành
Đối với tổ chức phát hành như ngân hàng thì chứng chỉ tiền gửi giúp gia tăng nguồn vốn trung và dài hạn, đảm bảo và nâng cao tỷ lệ an toàn, cơ cấu huy động vốn, cuối cùng là nâng cao vị thế của tổ chức.
Thị trường có rất nhiều biến động không thể lường trước, vì thế, chứng chỉ tiền gửi luôn là kênh được các nhà đầu tư ưu tiên lựa chọn với mục đích là giảm rủi ro và thu về lợi nhuận.
3.2. Đối tượng phát hành
Theo NHNN quy định thì chứng chỉ tiền gửi được phép phát hành bởi các tổ chức tín dụng, bao gồm:
-
Ngân hàng thương mại
-
Ngân hàng hợp tác xã
-
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã được cấp giấy phép thành lập.
-
Công ty tài chính
-
Công ty có dịch vụ cho thuê tài chính
Trong đó, tổ chức phát hành tự chủ động tổ chức các đợt phát hành chứng chỉ tuân thủ các tỷ lệ đảm bảo an toàn theo điều 130 Luật các tổ chức tín dụng và theo thông tư của Ngân hàng Nhà nước. Ngoài ra, các tổ chức phát hành chứng chỉ gửi trực tiếp cho người mua tại địa điểm giao dịch hợp pháp.
3.3. Ưu điểm & hạn chế chứng chỉ tiền gửi
-
Ưu điểm
-
Là một loại tài sản đầu tư được đảm bảo bằng uy tín ngân hàng, ít rủi ro và độ an toàn cao.
-
Chứng chỉ tiền gửi thường có mức lãi suất cao hơn tài khoản tiền gửi tiết kiệm, tiền gốc và lãi sẽ được trả vào đúng thời hạn đã ghi trên chứng chỉ.
-
Có tỷ lệ chuyển đổi co hơn tài khoản tiết kiệm ngân hàng.
-
Có thể chuyển nhượng, mua bán hoặc cho người khác.
-
-
Hạn chế
-
Loại chứng chỉ này có tính thanh khoản không cao bằng gửi tiết kiệm ngân hàng,
-
Không được tất toán khi đáo hạn, hơn nữa, một số tổ chức tín dụng còn áp dụng mức phí phạt như mất 5 - 10% tổng chứng chỉ.
-
Mức lãi suất chứng chỉ thấp hơn so với trái phiếu doanh nghiệp hoặc trái phiếu chính phủ nếu đầu tư dài hạn.
-
Nhìn chung, đây là một kênh đầu tư an toàn và rủi ro thấp hơn các công cụ tài chính khác (trái phiếu, cổ phiếu,...). Tuy nhiên vẫn còn nhiều nhược điểm mà người mua cần để ý và có chiến lược đầu tư cho phù hợp với tài chính bản thân.
3.4. Các nguyên tắc phát hành chứng chỉ tiền gửi
Các tổ chức khi phát hành chứng chỉ tiền gửi cần tuân thủ bộ nguyên tắc
Chứng chỉ tiền gửi cũng có thể coi là một loại tài sản của bạn vì vậy, bạn hãy luôn kiểm tra kĩ các thông tin có trong chứng chỉ tiền gửi xem có đúng với thông tin của bản thân không. Các nội dung được ghi trên chứng chỉ tiền gửi sẽ gồm có:
-
Tên tổ chức phát hành chứng chỉ (Tên ngân hàng phát hành)
-
Tên của loại chứng chỉ tiền gửi
-
Ký hiệu, số seri phát hành chứng chỉ tiền gửi
-
Mệnh giá, thời hạn chứng chỉ, ngày phát hành và ngày đáo hạn của chứng chỉ tiền gửi
-
Họ tên, số căn cước công dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ của người mua chứng chỉ tiền gửi (với khách hàng cá nhân)
-
Tên của tổ chức, số giấy phép kinh doanh và địa chỉ của tổ chức mua chứng chỉ tiền gửi (với khách hàng là tổ chức)
-
Ghi rõ là loại chứng chỉ nào ( chứng chỉ ghi danh hay vô danh)
-
Ghi rõ mệnh giá, phần trăm lãi suất, phương thức trả lãi, thời gian trả lãi,...
-
Phiếu trả lãi kèm phải có những chi tiết liên quan đến giất tờ có giá, lãi suất, số tiền lãi được nhận cùng với kỳ hạn nhận lãi.
-
Chữ ký của người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành hoặc người được uỷ quyền theo pháp luật và các chữ ký khác theo chi nhánh nước ngoài quy định
-
Các nội dung khác liên quan hoặc bổ sung thông tin
-
Thông tin được in ấn rõ nét, đảm bảo khả năng chống làm giả.
3.5. Quyền lợi khi mua chứng chỉ tiền gửi
Chứng chỉ tiền gửi là hình thức đầu tư đem lại lợi nhuận cao, cách thức quản lý và chuyển nhượng đơn giản nên phù hợp với nhiều người. Bên cạnh đó, nó còn có vai trò như một khoản vốn linh hoạt để nhà đầu tư sử dụng cho các kế hoạch tương lai. Một số quyền lợi cụ thể của người mua chứng chỉ tiền gửi có thể kể tới như:
-
Được hưởng lãi trên số tiền đã mua: Tương đồng với tiền gửi tiết kiệm, tiền lãi mỗi tháng được tính theo số tiền mà người mua đã chi trả ban đầu, tuy nhiên lãi suất từ hình thức này sẽ cao hơn so với gửi tiết kiệm thông thường.
-
Quyền chuyển nhượng đơn giản và linh hoạt: Nếu người mua có nhu cầu sử dụng tiền gấp hay quy đổi giá trị ra tiền mặt thì chứng chỉ tiền gửi có khả năng chuyển nhượng dễ dàng. Mọi vấn đề về giá đều do hai bên tự thỏa thuận, ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian xác nhận quyền chuyển nhượng sau khi thỏa thuận giữa hai bên thành công.
-
Được cho, tặng, biếu, thừa kế hoặc ủy quyền cho người khác theo quy định của pháp luật và tổ chức phát hành: Ngoài chuyển đổi quyền sở hữu, bạn cũng có thể biếu, cho hoặc tặng lại. Thủ tục tiến hành sẽ đơn giản hơn nhiều so với thừa kế tài sản và sẽ được hỗ trợ từ phía ngân hàng phát hành.
4. Điều kiện để có thể mua được chứng chỉ tiền gửi
Điều kiện để mua được chứng chỉ tiền gửi khá đơn giản, cụ thể như sau:
-
Là công dân có quốc tịch Việt Nam hoặc công dân có quốc tịch nước ngoài đang làm việc và sinh sống hợp pháp tại Việt Nam.
-
Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sư theo pháp luật.
-
Có các giấy tờ tùy thân chứng minh thông tin bản thân như chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu còn hạn sử dụng.
-
Đã phát sinh các giao dịch tại các tổ chức tín dụng phát hành.
-
Một số điều kiện khác (tùy vào từng tổ chức)
5. So sánh chứng chỉ tiền gửi & sổ tiết kiệm
Chứng chỉ tiền gửi là giấy tờ có giá còn sổ tiết kiệm là giấy chứng nhận quyền sở hữu
5.1. Sự khác nhau giữa chứng chỉ tiền gửi & số tiết kiệm
Chứng chỉ tiền gửi |
Tài khoản tiết kiệm |
|
Loại tài sản |
Giấy tờ có giá |
Giấy chứng nhận quyền sở hữu |
Tính thanh khoản |
- Không được rút tiền trước hạn. - Nếu muốn rút thì cần đạt tối thiểu nửa kỳ và chịu một mức phí phạt. Ngoài ra còn phụ thuộc vào quy định của từng ngân hàng. => Tình thanh khoản thấp hơn gửi tiết kiệm. |
- Được rút tiền đúng hạn hoặc trước hạn mà không phải chịu một khoản phí nào. Tuy nhiên, nếu rút tiền trước hạn sẽ không nhận được tiền lãi cao. => Tình thanh khoản cao hơn chứng chỉ |
Số tiền đầu tư |
100 triệu trở lên |
Không yêu cầu số tiền tối thiểu |
Kỳ hạn gửi |
6 tháng, 12 tháng, 18 tháng…. tối đa 84 tháng => Kỳ hạn dài hơn gửi tiết kiệm |
1 tháng, 2 tháng, 3 tháng,... tối đa 48 tháng => Kỳ hạn ngắn hơn gửi tiết kiệm |
Lãi suất |
Dao động ở mức 9 -10%/năm |
Dao động từ mức từ 2-7%/năm |
5.2. Nên đầu tư chứng chỉ tiền gửi hay mở sổ tiết kiệm
Tùy thuộc vào nhu cầu của mỗi người mà có những lựa chọn khác nhau. Nếu bạn là một người muốn hưởng lợi nhuận cao và ít rủi ro thì có thể chọn chứng chỉ, tuy nhiên bạn phải chắc chắn bạn sẽ không thể rút trước hạn. Còn nếu bạn chỉ muốn có thểm một thêm một nguồn thu thụ động, có muốn đáo hạn bất cứ lúc nào mà bản thân cảm thấy cần thì có thể chọn mở sổ tiết kiệm.
Dù là hình thức đầu tư nào đi chăng nữa thì đều có những ưu và nhược điểm riêng, vì thế, rất khó để có thể đưa ra câu trả lời. Để đầu tư hiệu quả, thu về lợi nhuận thì lời khuyên duy nhất dành cho bạn đó chính là tìm hiểu, cân nhắc kỹ lưỡng để có lựa chọn đúng đắn nhất. Ngoài ra, nếu bạn đang quan tâm cả hai kênh này thì có thể xem xét tình hình tài chính bản thân. Sau đó, chi chúng thành hai phần là đầu tư vào hai bên, vừa hưởng lãi suất cao, vừa có thể linh động trong việc đáo hạn.
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân